Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, chỉ số Dow Jones rớt 95,70 điểm (tương đương 0,4%) xuống 26478,02 điểm, chỉ số S&P 500 mất 0,5% còn 2938,79 điểm và chỉ số Nasdaq Composite lùi 0,3% xuống 7956,29 điểm. Các chỉ số trồi sụt trong phần lớn phiên trước khi cuối cùng suy giảm.
Khối lượng giao dịch trên các sàn giao dịch tại Mỹ đạt 5,73 tỷ cổ phiếu, thấp hơn mức trung bình 7,23 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên giao dịch gần nhất.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, hợp đồng vàng giao tháng 12 lùi 8,50 USD (tương đương 0,6%) xuống $1504,40/oz.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Hai, hợp đồng vàng giao ngay mất 0,88% còn $1491,31/oz.
Chiến lược gia cao cấp tại Long Leaf Trading Group, ông James Hatzigiannis, nhận xét:
Hiện chưa thể rõ cuối cùng các cuộc đối thoại sẽ có kết quả như thế nào. Chúng ta đang trong trạng thái chờ đợi.
Nếu họ có thể đưa ra thỏa thuận gì tích cực, bạn sẽ chứng kiến giá vàng giảm, sự kỳ vọng của nhà đầu tư đang giữ cho giá vàng ở quanh ngưỡng 1.500USD/ounce, một ngưỡng tâm lý rất quan trọng.
Một cuộc thăm dò từ Platts vào sáng ngày thứ Hai cho biết sản lượng dầu thô OPEC giảm 1,48 triệu thùng/ngày xuống 28,45 triệu thùng/ngày trong tháng 9, đánh dấu tháng giảm mạnh nhất trong gần 17 năm.
Trong một cuộc phỏng vấn với Bloomberg TV hôm thứ Sáu (04/10), Bộ trưởng Tài nguyên dầu khí Nigeria, Timipre Sylva, cho biết nước này cùng với các thành viên OPEC khác sẵn sàng cắt giảm nguồn cung dầu thô nhiều hơn nếu giá dầu tiếp tục lao dốc.
Đóng cửa phiên ngày thứ Hai trên thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 11/2019 giảm 6 cent tương đương 0,1% xuống 52,75USD/thùng.
Thị trường London, giá dầu Brent giao kỳ hạn tháng 12/2019 giảm 2 cent xuống 58,35USD/thùng.
giavangvn.org tổng hợp
Loading...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,550 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |