Đối với nhiều chuyên gia phân tích, sự kiện vàng có thể bù đắp khoản lỗ 2% hồi đầu tuần và lấy lại mức hỗ trợ tâm lí quan trọng là dấu hiệu thể hiện khả năng phục hồi mạnh mẽ của kim loại quí trên thị trường.
Các phân tích cũng chỉ ra nỗi lo suy thoái kinh tế gia tăng và bất ổn của thị trường tài chính sẽ tiếp tục hỗ trợ giá vàng trong thời gian tới.
17 chuyên gia thị trường đã tham gia cuộc khảo sát ở Phố Wall. Trong đó, 12 người (71%) nhận định giá vàng sẽ tăng vào tuần này, 3 người (18%) dự đoán xu hướng tiêu cực cho vàng và 2 chuyên gia còn lại (12%) đưa ra ý kiến trung lập.
Trong khi đó, 679 người đã tham gia cuộc thăm dò trực tuyến trên Phố Main. Tổng cộng có 446 người (65%) ủng hộ vàng tăng giá, 145 người (21%) dự đoán giá vàng đi xuống và 88 người còn lại (13%) cho rằng thị trường vàng sẽ bình ổn
Chiến lược giao dịch:
Buy: 1505 SL: 1493 TP: 15325
Các mức hỗ trợ kỹ thuật:
Mức kháng cự: 1515 – 1525 – 1535
Mức hỗ trợ: 1494 – 1485 – 1474
giavangvn.org tổng hợp
Loading...
Vàng nhẫn ngày 17/12: BTMC tiếp tục sẵn hàng số lượng lớn – khách mua vào bán ra khá tấp nập
03:55 PM 17/12
Vàng miếng ngày 17/12: Tăng lại 600 nghìn – Bám cực sát diễn biến giá vàng ngoại và NFP
10:55 AM 17/12
Nhìn về diễn biến hy hữu: Giá vàng và USD đồng pha
02:43 PM 07/10
TTCK Việt sáng 7/10: Tâm lí giao dịch thận trọng, VN-Index gặp khó trước mốc 990 điểm
01:36 PM 07/10
Đầu tuần, vàng vững giá
11:51 AM 07/10
Giới đầu tư vàng cần quan tâm điều gì trong tuần này?
09:36 AM 07/10
[Quy tắc đầu tư vàng] Lee Shau Kee – “Warren Buffett của Hongkong” chia sẻ bí quyết tâm đắc gây dựng khối tài sản gần 30 tỷ USD
08:27 AM 07/10
TTCK: “Áp lực điều chỉnh trong những phiên đầu tuần”
08:22 AM 07/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
26,900 50 | 27,000 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,400 | 156,400 |
| Vàng nhẫn | 154,400 | 156,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |