Giá vàng tăng trở lại khi đêm qua theo giờ Việt Nam, vàng thế giới đã quay đầu đi lên, có lúc đạt trên 1.485 USD/ounce. Sáng nay tại thị trường châu Á, giá vàng đang giao dịch quanh 1.476 USD/ounce.
Giá vàng tăng ngay sau khi Báo cáo chỉ số sản xuất (ISM) tháng 9 của Mỹ giảm xuống còn 47,8 điểm từ 49,1 điểm trong tháng 8. Theo ISM, tỷ giá hối đoái và mậu dịch là những yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất trong tháng 9 của Mỹ.
Đồng bạc xanh USD mất giá sau khi các chuyên gia phân tích thuộc S&P Global Ratings thừa nhận tăng trưởng kinh tế của Mỹ đang chịu tác động từ cuộc chiến thương mại với Trung Quốc. Theo dự báo của S&P Global Ratings, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Mỹ năm 2020 sẽ giảm xuống còn 1,7%.
Tuy nhiên theo S&P Global Ratings, xếp hạng tín nhiệm Trung Quốc ở mức “A+/A-1” với đánh giá tăng trưởng kinh tế của nước này sẽ trên trung bình và hoạt động tài chính sẽ được cải thiện trong 3 đến 4 năm tới.
Thông tin hỗ trợ vàng tăng giá chính là cuộc biểu tình ở Hồng Kông, sự leo thang đáng kể vào Quốc khánh của Trung Quốc. Các báo cáo hôm thứ Ba cho biết một người biểu tình đã bị cảnh sát bắn đạn thật, và các cuộc biểu tình đang trở nên dữ dội hơn.
Loading...
Vàng nhẫn ngày 17/12: BTMC tiếp tục sẵn hàng số lượng lớn – khách mua vào bán ra khá tấp nập
03:55 PM 17/12
Vàng miếng ngày 17/12: Tăng lại 600 nghìn – Bám cực sát diễn biến giá vàng ngoại và NFP
10:55 AM 17/12
Thị trường vàng đi lên
01:18 PM 02/10
Tỷ giá USD/VND ngày 02/10: Tỷ giá trung tâm giảm 2 đồng
10:02 AM 02/10
Bảng giá vàng 9h sáng ngày 2/10: Vàng đảo chiều tăng mạnh
08:49 AM 02/10
Điểm qua tình hình các điểm nóng địa chính trị trên thế giới
08:45 AM 02/10
Kinh tế Mỹ phát tín hiệu kém lạc quan
08:33 AM 02/10
Giá vàng đêm qua tăng trở lại do tin từ kinh tế Mỹ
08:15 AM 02/10
TTCK: Cơ hội vượt đỉnh sau 6 tháng
08:09 AM 02/10
Tại sao Việt Nam không phá giá tiền đồng?
05:03 PM 01/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
26,900 50 | 27,000 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,400 | 156,400 |
| Vàng nhẫn | 154,400 | 156,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |