Bắt đầu từ ngày 1/10, các ngân hàng thương mại chính thức chấm dứt việc cho vay ngoại tệ đối với các doanh nghiệp có nhu cầu vay ngoại tệ trung dài hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ.
Nội dung trên được quy định tại Thông tư 42/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-NHNN quy định về cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú.
Trước đó, từ ngày 01/4/2019, các ngân hàng cũng đã dừng cho vay ngoại tệ ngắn hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ nhằm thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh hàng hóa để phục vụ nhu cầu trong nước. Các doanh nghiệp có nhu cầu ngoại tệ ngắn hạn phải chuyển từ vay sang mua ngoại tệ trên thị trường hoặc vay vốn bằng VND.
Đây là chủ trương đã được đưa ra từ khá lâu.“Đáng ra chúng ta phải làm sớm hơn, tuy nhiên, theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, chủ trương đã được giãn ra nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp đặc thù.
“Các tổ chức tín dụng được phép mua bán ngoại tệ, cùng với quỹ dự trữ ngoại hối khoảng 70 tỷ USD, chúng tôi thấy rằng kết thúc cho vay ngoại tệ và chuyển sang quan hệ mua bán thời điểm này là hợp lý”, Phó Thống đốc nói
Tại Thông tư Thông tư 42/2018/TT-NHNN thì các tổ chức tín dụng chỉ được xem xét quyết định cho vay bằng ngoại tệ đối với các nhu cầu vốn gồm:
Khi được TCTD giải ngân vốn cho vay, khách hàng vay phải bán lại số ngoại tệ vay đó cho chính TCTD đó theo hình thức giao dịch giao ngay, trừ trường hợp nhu cầu vay vốn của khách hàng để thực hiện giao dịch thanh toán mà pháp luật qui định đồng tiền thanh toán phải bằng ngoại tệ.
Theo Công Luận
Loading...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,550 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |