Keith Robert Carnell, nhà kinh tế trưởng tại châu Á-Thái Bình Dương tại ING, cho biết trong một lưu ý cho khách hàng:
Các chuyển động tiếp theo của đồng tiền Úc có thể phụ thuộc vào nhận xét của Thống đốc (Philip) Lowe tại một bữa ăn tối ở Melbourne, trong đó ông có thể gợi mở các biến động lãi suất trong tương lai hoặc cung cấp rõ ràng hơn về sự tập trung vào chi tiêu của người tiêu dùng, trái với trọng tâm gần đây là thị trường lao động.
Đồng đô la cũng tăng so với đồng yên sau một cuộc khảo sát Tankan tồi tệ hơn dự kiến. Đồng thời, đồng bạc xanh nhích cao hơn so với đồng euro và đồng bảng Anh khi thời gian khủng hoảng đến gần mang tên Brexit. Daily Telegraph đưa tin hôm thứ Ba rằng Thủ tướng Boris Johnson sẽ gửi kế hoạch chi tiết của mình để tránh biên giới cứng trên đảo Ireland tới EU sau bài phát biểu tại hội nghị thường niên của đảng Bảo thủ.
Cập nhật lúc 15h30 giờ Việt Nam, tức 8h30 giờ GMT, chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với giỏ các đồng tiền chính, cộng 0,16% đạt 99,183. Chỉ số hiện gần mức 99,33 – cao nhất trong 2 năm – ghi nhận hồi tháng trước.
Trước nỗi lo Brexit, đồng bảng Anh giảm sâu nhưng đã dần có dấu hiệu hồi phục. Tỷ giá GBP/USD tiến 0,02% lên mức 1,2289.
France Thụy Sỹ yếu thế so với tiền tệ Mỹ, cặp USD/CHF cộng 0,28% chạm 1,0006.
Nhân dân tệ Trung Quốc đi ngang so với USD, tỷ giá USD/CNY ở mức 7,1484.
Đồng tiền chung giao dịch tiêu cực so với tiền tệ Mỹ, cặp EUR/USD mất 0,06% còn 1,0892.
Đồng bạc xanh giao dịch trong sắc xanh so với đồng tiền Úc và tiền tệ New Zealand. Cụ thể, AUD/USD sụt 0,77% giao dịch ở 0,6697; USD/NZD vọt 0,62% lên 1,6061; tương ứng. Đồng tiền Mỹ đang lên mức cao 10 năm so với tiền tệ New Zealand và Úc.
Đồng yên giao dịch ở thế giảm so với đồng bạc xanh, USD/JPY cộng 0,31% đạt 108,41.
Loading...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,530 -20 | 25,630 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |