Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 96,58 điểm, tương đương 0,36%, lên 26.916,83 điểm. S&P 500 tăng 14,95 điểm, tương đương 0,5%, lên 2.976,73 điểm. Nasdaq tăng 59,71 điểm, tương đương 0,75%, lên 7.999,34 điểm.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 30/9 là 6,2 tỷ cổ phiếu, thấp hơn mức trung bình 7,2 tỷ cổ phiếu trong 20 ngày giao dịch trước đó.
Chốt tháng 9, Dow Jones tăng 2,1%, S&P 500 tăng 1,7%, Nasdaq tăng 0,5%.
Chốt quý III, Dow Jones và S&P 500 tăng 1,2%, Nasdaq giảm 0,1%.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, hợp đồng vàng giao tháng 12 mất 33,50 USD (tương đương 2,2%) xuống $1472,90/oz – mức đóng cửa thấp nhất kể từ ngày 02/08/2019, dữ liệu từ FactSet cho thấy. Trong tháng 9, hợp đồng này đã sụt 3,7%, nhưng vẫn tăng 3,4% trong 3 tháng qua.
Michael Armbruster, đối tác quản lý tại Altavest nhận định:
Đương nhiên, khi đồng USD mạnh lên nó sẽ là một con gió tạt vào vàng – kim loại vốn giao dịch bằng USD.
Tuy nhiên, những cân nhắc liên quan đến kỹ thuật có thể có ảnh hưởng nhiều hơn đến diễn biến hiện nay trên thị trường vàng.
Chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 4/2017, theo dữ liệu của Factset.
Chốt phiên ngày thứ Hai, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 11/2019 giảm 1,84 USD/thùng, tương đương 3,3%, xuống mức 54,07 USD/thùng trên sàn New York. Đây là mức chốt phiên thấp nhất kể từ ngày 3/9, theo dữ liệu thị trường của Dow Jones.
Thị trường London, giá dầu Brent tháng 11/2019, đã giảm 1,13 USD/thùng, tương đương 1,8%, xuống còn 60,78 USD/thùng, mức thấp nhất kể từ ngày 13/9.
Tính chung cả tháng 9, giá dầu WTI, dựa trên giá hợp đồng tháng trước, đã giảm 1,9% và cũng mất 7,5% trong toàn quý III. Giá dầu Brent ghi nhận mức tăng 0,6% trong tháng 9, nhưng lại giảm 8,7% trong quý III.
giavangvn.org tổng hợp
Loading...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,530 -20 | 25,630 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |