Mặt khác, báo cáo về kế hoạch ngăn chặn hoạt động của Trung Quốc trên Phố Wall của Mỹ đã giúp hạn chế tổn thất của kim loại màu vàng.
Theo Bloomberg, Nhà Trắng đang xem xét các cách để hạn chế dòng vốn đầu tư từ Trung Quốc.
Tại quĩ ETF vàng lớn nhất thế giới, SPDR Gold Trust, lượng vàng đã giảm 0.22% xuống 922.88 tấn vào thứ Sáu (27/9),
Trong giờ giao dịch ngày hôm qua, giá vàng giao ngay giao dịch giảm giá trị từ 1494.87 USD xuống còn 1472.43 USD. Sáng nay, quý kim đang giao dịch ở mức 1472.87 USD. Theo phân tích của Trading212, nếu vàng giao ngay phá vỡ ngưỡng kháng cự tại 1490.47 – 1493.78 USD, mục tiêu sẽ đạt và kiểm định vùng 1513.48 – 1515.14 USD. Nếu thành công, xu hướng tăng sẽ tiếp tục tiến tới phạm vi 1526.54 – 1529.85 USD.
Nếu kim loại quý giảm xuống dưới hỗ trợ tại khu vực 1457.71 – 1454.4 USD, nó sẽ cố gắng tìm hỗ trợ tiếp theo tại vùng 1443 – 1441.34 USD. Trong trường hợp phá vỡ, xu hướng giảm sẽ tiếp tục rời về cụm 1421.64 – 1418.33 USD.
Chiến lược giao dịch:
Sell: 1475 SL: 1480 TP: 1557
Các mức hỗ trợ kỹ thuật:
Mức kháng cự: 1477 – 1493 – 1515
Mức hỗ trợ: 1457 – 1443 – 1421
giavangvn.org tổng hợp
Loading...
Vàng nhẫn ngày 17/12: BTMC tiếp tục sẵn hàng số lượng lớn – khách mua vào bán ra khá tấp nập
03:55 PM 17/12
Vàng miếng ngày 17/12: Tăng lại 600 nghìn – Bám cực sát diễn biến giá vàng ngoại và NFP
10:55 AM 17/12
TTCK Việt sáng 1/10: VN-Index áp sát mốc 1.000 điểm
01:10 PM 01/10
Giá vàng giảm mạnh
11:58 AM 01/10
Tỷ giá USD/VND ngày 01/10: Tỷ giá trung tâm tiếp tục tăng
10:39 AM 01/10
Dù sụt mất hơn 2% ngày cuối tháng 10 nhưng xu hướng tăng của vàng vẫn còn đang ‘sống’
09:16 AM 01/10
BoK bán ròng lượng ngoại tệ lớn trong nửa đầu năm 2019
08:28 AM 01/10
4 con đường chính để trở thành một triệu phú
05:00 PM 30/09
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
26,900 50 | 27,000 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,600200 | 156,600200 |
| Vàng nhẫn | 154,600200 | 156,630200 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |