Thời điểm 9h sáng nay, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch ở mức 41,15 – 41,52 triệu đồng/lượng (MV-BR), giá vàng tăng 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 250.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên ngày 01/10.
Cùng thời điểm trên giá Vàng Rồng Thăng Long giao dịch tại: 41,13 – 41,63 triệu đồng/lượng (MV-BR), giá vàng tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên ngày 01/10.
Giá vàng SJC tại BTMC giao dịch ở mức: 41,22 – 41,50 triệu đồng/lượng (MV-BR), giá vàng tăng 180.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 160.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên ngày 01/10.
Tại Tập đoàn Vàng bạc Phú Quý, vàng SJC được giao dịch ở mức 41,2 – 41,55 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều mua và 250.000 đồng/lượng ở chiều bán so với giá đóng cửa phiên hôm qua.
Trong khi đó, Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC tại thị trường Hà Nội ở mức 41,2 – 41,5 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều mua và không đổi ở chiều bán so với giá đóng cửa phiên hôm qua.
Giá vàng trong nước phiên sáng nay tăng. Theo ghi nhận của phóng viên giavangvn.org, lượng khách mua vào và lượng khách bán ra có tỉ lệ (65% khách mua vào và 35% khách bán ra).
Phiên sáng nay, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 1.479 USD/ounce.
Giá vàng thế giới quay đầu tăng giá mạnh chủ yếu do đồng USD mất giá mạnh.
Đồng bạc xanh tăng lên đỉnh cao mới trong vòng 1 năm qua sau khi Mỹ và Trung phát đi những tín hiệu tích cực trong cuộc đàm phán sắp tới và khu vực kinh tế châu Âu ghi nhận triển vọng u ám khiến đồng euro giảm.
USD tăng giá từ đầu tuần sau khi Mỹ bác bỏ thông tin răng chính quyền nước này đang xem xét loại các doanh nghiệp Trung Quốc khỏi các sàn chứng khoán Mỹ. Các thị trường chứng khoán Mỹ tăng mạnh.
Tổng hợp
Loading...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,550 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |