Tính cả tuần, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 1,6%; S&P 500 tăng 1% còn Nasdaq tăng 0,9%.
Cổ phiếu của những cái tên chịu ảnh hưởng đầu tiên từ thương mại là Caterpillar và Boeing lần lượt tăng 1,5% và 1,1%. Đà tăng này đã bù đắp phần nào đà giảm 1,9% của cổ phiếu Apple. Cổ phiếu Apple nhuốm sắc đỏ sau khi một chuyên gia phân tích tại Goldman Sachs giảm giá mục tiêu của Apple từ 187 USD/cp xuống 165 USD/cp.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 13/9 là 6,93 tỷ cổ phiếu, cao hơn mức trung bình 6,75 tỷ cổ phiếu trong 20 ngày giao dịch trước đó.
Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – lùi 0,2% trong tuần qua. Chỉ số này cũng giảm 0,7% từ đầu tháng đến nay.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Sáu, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2019 giảm 7,90USD/ounce tương đương 0,5% xuống $1499,50/oz. Tính cả tuần giá vàng giảm 1,1%.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Sáu, hợp đồng vàng giao ngay mất 0,63% còn $1489,26/oz.
Stephen Innes, Chiến lược gia thị trường châu Á Thái Bình Dương tại AxiTrader, nhận định:
Hiện tại, trọng tâm của thị trường vàng có thể chuyển sang cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vào tuần tới và tác động của nó đối với đồng USD.
Chuyên gia phân tích cao cấp về thị trường hàng hóa tại Schneider Electric, ông Robbie Fraser, nhận xét:
Những nỗi lo sợ về tình trạng thừa cung kéo dài đang lớn dần, trong khi đó bất ổn xung quanh căng thẳng thương mại Mỹ – Trung Quốc, Brexit và Mỹ trừng phạt xuất khẩu Iran vẫn còn.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Sáu, giá dầu thô ngọt nhẹ giao kỳ hạn tháng 10/2019 giảm 24 cent tương đương 0,4% xuống 54,85USD/thùng, như vậy giá dầu giảm khoảng 3% trong tuần qua, theo Dow Jones Market Data.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 11/2019 giảm 16 cent tương đương 0,3% xuống 60,22USD/thùng, giá dầu Brent như vậy giảm 2,1% trong tuần qua.
giavangvn.org tổng hợp
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,490 -40 | 25,600 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |