Lãnh đạo Hong Kong Carrie Lam đã rút lại dự luật dẫn độ, nguyên nhân dẫn đến tình trạng biểu tình suốt nhiều tháng qua ở thành phố này.
Đóng cửa phiên giao dịch, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 237,45 điểm, tương đương 0,91%, lên 26.355,47 điểm. S&P 500 tăng 31,51 điểm, tương đương 1,08%, lên 2.937,78 điểm. Nasdaq tăng 102,72 điểm, tương đương 1,3%, lên 7.976,88 điểm.
Micron Technology là một trong những cổ phiếu công nghệ có thành quả tốt nhất, vọt 4,1% sau khi một chuyên gia phân tích tại Mizuho Securities nâng giá mục tiêu của nhà sản xuất chip này. Intel cũng là cổ phiếu có thành quả tốt nhất thuộc Dow Jones, cộng 4,1%.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 4/9 là 6,16 tỷ cổ phiếu, thấp hơn mức trung bình 6,91 tỷ cổ phiếu trong 20 ngày giao dịch trước đó.
Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – lùi 0,6% xuống 98,458.
Thị trường New York, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2019 tăng 4,50USD/ounce tương đương gần 0,3% lên $1560,40/oz sau khi tăng 1,7% trong phiên ngày thứ Ba, mức đóng cửa gần sát mức cao nhất tính từ tháng 4/2013, theo tính toán của FactSet.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Tư, hợp đồng vàng giao ngay cộng 0,3% lên $1551,14/oz.
Vào chiều ngày thứ Tư, các hợp đồng vàng tương lai đã nới rộng đà tăng trong phiên giao dịch điện tử sau khi Báo cáo về các điều kiện kinh tế Mỹ (Beige Book) của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cho thấy nền kinh tế nhìn chung đang tăng trưởng với tốc độ khiêm tốn tương tự trong các báo cáo đầu năm nay.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Tư, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 10/2019 tăng 2,32USD/thùng tương đương 4,3% lên 56,26USD/thùng trên sàn New York. Đây là mức tăng tính theo giá trị đồng USD cao nhất và tính theo giá trị phần trăm cao nhất tính từ ngày 10/7/2019, theo Dow Jones Market Data.
Thị trường London, giá dầu Brent giao kỳ hạn tháng 11/2019 tăng 2,44USD/thùng tương đương 4,2% lên 60,70USD/thùng.
giavangvn.org tổng hợp
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |