Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Tư, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 258,2 điểm, tương đương 1%, lên 26.036,1 điểm. S&P 500 tăng 18,78 điểm, tương đương 0,65%, lên 2.887,94 điểm. Nasdaq tăng 29,94 điểm, tương đương 0,38%, lên 7.856,88 điểm.
Lĩnh vực tài chính của S&P 500 tăng 0,91%, phục hồi sau khi giảm trong phiên 27/8 vì đường cong lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ đảo chiều. Lĩnh vực năng lượng tăng 1,4% nhờ giá dầu tăng hơn 1,5%.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 28/8 là 5,81 tỷ cổ phiếu, thấp hơn mức trung bình 7,42 tỷ cổ phiếu trong 20 ngày giao dịch trước đó.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Tư trên thị trường New York, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2019 giảm 2,70USD/ounce tương đương 0,2% xuống $1549,10/oz.
Giá vàng giao ngay tại sàn New York giảm 3,8 USD xuống $1538,7/oz.
Biên tập viên của Gold Newsletter, ông Brien Lundin, nhận xét: “Giá vàng chỉ đang tạm điều chỉnh nhẹ sau hàng loạt đợt tăng giá gần dây. Giá vàng đang giảm do tâm lý đối với căng thẳng thương mại Mỹ – Trung Quốc có phần bình ổn”.
Thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 10/2019 tăng 85 cent tương đương 1,6% lên 55,78USD/thùng. Giá dầu đóng cửa ở mức cao nhất trong hơn 1 tuần, tuy nhiên vẫn thấp hơn mức cao trong phiên là 56,75USD/thùng, theo tính toán của FactSet.
Thị trường London, giá dầu Brent giao kỳ hạn tháng 10/2019 tăng 98 cent tương đương 1,7% lên 60,49USD/thùng.
Giám đốc bộ phận nghiên cứu hàng hóa tại ClipperData, ông Matt Smith, nhận xét: “Xu thế giảm nhập khẩu ròng các sản phẩm năng lượng đã khiến cho dự trữ dầu thô giảm. Mức nhập khẩu ròng dầu thô giảm xuống dưới mức 6 triệu thùng/ngày, xuất khẩu hàng ngày trên mức 3 triệu thùng ngày”.
giavangvn.org tổng hợp
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |