Sự leo thang trong căng thẳng thương mại giữa 2 nền kinh tế lớn nhất đã làm sôi động thị trường tài chính trong những ngày gần đây sau khi cả hai bên đe dọa sẽ áp thuế lên hàng hóa trị giá hàng tỷ đô la của nhau.
Các đối thủ của đồng đô la, đáng chú ý là đồng yên trú ẩn an toàn, đã được thúc đẩy khi lợi suất trái phiếu kho bạc dài hạn giảm làm sâu sắc thêm sự đảo ngược của đường cong lợi suất của Hoa Kỳ. Đường cong lợi suất trái phiếu đảo ngược khi lợi suất dài hạn giao dịch dưới mức lợi suất ngắn hạn và thường được coi là tín hiệu của suy thoái kinh tế sắp xảy ra.
Lợi tức của Trái phiếu Kho bạc Mỹ kì hạn 10 năm hiện ở mức 1,4861%, thấp hơn so với lợi suất kỳ hạn 2 năm là 1,5220%.
Cập nhật lúc 15h32 giờ Việt Nam, tức 8h32 giờ GMT, Chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ sáu loại tiền tệ chính, đã tăng 0,14% lên 98,040 sau khi giảm 0,1% qua đêm.
Đồng đô la đã tăng 0,06% so với đồng yên, đẩy tỷ giá USD/JPY lên ở mức 105,78 sau khi giảm 0,35% chỉ sau một đêm, nhưng vẫn tăng từ mức thấp nhất trong 8 tháng là 104,46 vào thứ Hai.
Đồng euro giảm nhẹ 0,04% so với đồng tiền Mỹ, cặp EUR/USD lùi về 1,1086 sau khi giảm 0,1% vào thứ Ba với hy vọng có thể tránh được một cuộc bầu cử nhanh chóng ở Ý.
Đồng bảng Anh lao đốc 0,85%, cặp GBP/USD xuống còn 1,2185. Bảng Anh đã đạt mức cao nhất một tháng vào thứ Ba sau khi lãnh đạo phe đối lập của Anh Jeremy Corbyn nói rằng ông sẽ làm mọi thứ cần thiết để ngăn chặn Brexit không thỏa thuận.
Đồng đô la Úc đã mất 0,03%, AUD/USD xuống 0,6749 sau khi Phó Thống đốc Ngân hàng Dự trữ Úc Guy Debelle nói rằng đồng nội tệ suy yếu đang hỗ trợ nền kinh tế và việc giảm thêm sẽ có lợi. Tỷ giá đồng đô la Úc đã giảm xuống mức thấp nhất trong thập kỷ là 0,6677 vào đầu tháng 8, được cân nhắc bởi các yếu tố bao gồm xu hướng nới lỏng tiền tệ của RBA và triển vọng kinh tế mờ nhạt ở Trung Quốc, đối tác thương mại lớn nhất của Úc.
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |