11 lĩnh vực chính của S&P 500 đều tăng điểm, trong đó năng lượng tăng mạnh nhất nhờ giá dầu đi lên.
Giá cổ phiếu Apple tăng 1,9%, lực kéo mạnh nhất của Nasdaq, mạnh thứ 2 của Dow Jones và S&P 500, sau khi Tổng thống Donald Trump nói ông đã trao đổi với CEO Apple Tim Cook. Cổ phiếu On Semiconductor và AMD lần lượt tăng 2,7% và 1%. Cổ phiếu Micron Technology vọt 3,4%. Chứng chỉ quỹ VanEck Vectors Semiconductor ETF cộng 1,7%.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 19/8 là 6,28 tỷ cổ phiếu, thấp hơn mức trung bình 7,58 tỷ cổ phiếu trong 20 ngày giao dịch trước đó.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, giá vàng vàng giao tháng 12/2019 giảm 12 USD/ounce, tương đương 0,8% xuống mức $1511,60/oz. Đây là phiên giảm thứ hai liên tiếp của giá vàng sau khi đạt được mức cao nhất 6 năm vào thứ Năm tuần trước.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Hai, hợp đồng vàng giao ngay mất 1% còn $1498,35/oz.
Nhóm phiến quân Houthi hôm thứ Bảy tuần trước (17/08) cho biết đã nhắm mục tiêu đến mỏ dầu Shaybah, vốn thuộc sở hữu của Saudi Arabian Oil Co. (Aramco) và nắm giữ khoảng 14 triệu thùng dầu, Wall Street Journal đưa tin. Aramco cho biết một đám cháy đã được dập tắt tại một nhà máy sản xuất khí thiên nhiên và không có thương vong và gián đoạn nào đối với hoạt động sản xuất tại mỏ dầu, nơi sản xuất 1 triệu thùng/ngày.
“Mặc dù sản lượng dầu không bị ảnh hưởng, nhưng điều này một lần nữa gây chú ý về rủi ro nguồn cung ở Trung Đông”, Cartsen Fritsch, Chuyên gia phân tích tại Commerzbank, nhận định.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 10 trên sàn Nymex vọt 1,33 USD (tương đương 2,4%) lên 56,14 USD/thùng.
Hợp đồng dầu Brent giao tháng 10 trên sàn Luân Đôn cộng 1,10 USD (tương đương 1,9%) lên 59,74 USD/thùng.
giavangvn.org tổng hợp
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |