Lợi suất giảm trong tuần trước đã khiến đường cong lợi suất Trái phiếu Kho bạc 2 năm /10 năm đảo ngược lần đầu tiên kể từ năm 2007, một hiện tượng được coi là tín hiệu suy thoái mà Cục Dự trữ Liên bang cần chú ý.
Junichi Ishikawa, chiến lược gia ngoại hối cao cấp tại IG Securities ở Tokyo, nhấn mạnh:
Sự kiện chính của tuần này là hội nghị chuyên đề Jackson Hole và Chủ tịch Fed (Jerome) Powell.
Powell sẽ có bài phát biểu vào thứ Sáu tại cuộc họp thường niên của các chủ ngân hàng trung ương ở Jackson Hole, Wyoming.
Powell cho biết sau khi Fed hạ lãi suất vào tháng 7 rằng việc giảm lãi suất không phải là khởi đầu của một loạt các đợt cắt giảm. Nhưng kỳ vọng thị trường để Fed cắt giảm lãi suất thêm 25 điểm cơ bản tại cuộc họp chính sách tiếp theo vào tháng 9 đã tăng lên.
Cập nhật lúc 16h02 giờ Việt Nam, tức 9h02 giờ GMT, Chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ sáu loại tiền tệ chính, nhích 0,04% chạm 98,047, không xa mức cao nhất hai tuần 98,20 đạt được vào thứ Sáu.
Đồng euro tăng nhẹ so với đồng tiền Mỹ, cặp EUR/USD tiến 0,16% đạt ở mức 1,1107.
Trong khi đó, đồng bảng Anh giảm 0,21% so với tiền Mỹ, GBP/USD giao dịch tại 1,2124.
Đồng đô la mạnh lên so với đồng yên, cặp USD/JPY cộng 0,22% chạm 106,60.
Đồng nhân dân tệ của Trung Quốc đã giảm nhẹ sau khi Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump nói rằng ông chưa sẵn sàng thực hiện đàm phán với Trung Quốc. Tỷ giá USD/CNY ở 7,0461 (+0,07%).
Các thương nhân cũng thận trọng trước khi ra mắt lãi suất cho vay chuẩn mới của Trung Quốc vào thứ Ba, được công bố vào cuối tuần. Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc hôm thứ Bảy đã công bố cải cách lãi suất để giúp giảm chi phí vay cho các công ty và hỗ trợ tăng trưởng chậm lại, vốn bị ảnh hưởng bởi cuộc chiến thương mại với Hoa Kỳ.
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |