Giá vàng khởi động tuần mới với kịch bản khả quan, hồi phục từ đáy 9 tháng ghi nhận hôm thứ Sáu tuần trước, chạm $1190,80/oz, tăng gần 1% trong ngày.
Trong khi mức $1200/oz vẫn là một mức giá rất khó nắm bắt của thị trường vàng, Ole Hansen, người đứng đầu bộ phận chiến lược hàng hóa tại Saxo Bank, nói rằng cuộc trưng cầu dân ý có tiềm năng tạo ra nhiều bất ổn địa chính trị khi chính phủ dự kiến sẽ mất đi cuộc trưng cầu, trong đó đề xuất để thay đổi hình dáng Thượng viện để thay thế 315 thượng nghị sĩ được bầu bằng100 đại diện được chỉ định.
Theo các cuộc thăm dò mới nhất, câu trả lời “Không” hiện đang có dẫn 8 điểm so với câu trả lời “Có”, tương ứng kết quả 41% đến 34%. Thủ tướng Matteo Renzi, người kêu gọi trưng cầu dân ý, đã nói rằng ông sẽ từ chức nếu bỏ phiếu không thể vượt qua.
“Sự kiện mang tính rủi ro đang hỗ trợ vàng. $1200 đến $1203 là khu vực quan trọng cần lưu tâm”, ông nói.
Bill Baruch, chiến lược gia thị trường cấp cao tại iiTrader, nói rằng ông có thể nhìn thấy một số lực mua nhu cầu trú ẩn an toàn tiềm năng trước cuộc bỏ phiếu hôm Chủ Nhật khi mà câu trả lời “Không” chiến thắng có thể ảnh hưởng đến các tổ chức tài chính lớn của đất nước này.
Theo Financial Times, 8 trong số các ngân hàng tại Italia có nguy cơ rất lớn nếu cuộc bỏ phiếu không thành, trích dẫn nguồn tin từ các ngân hàng cấp cao.
Bài viết trên FT lưu ý rằng ông Renzi thúc đẩy một giải pháp thị trường để tái cơ cấu vốn một số ngân hàng của nước này nhưng có thể kết thúc trong tình trạng lấp lửng khi mà quốc gia này phải chuyển sang một nhà lãnh đạo chính phủ mới.
Baruch nói rằng ông đang theo dõi mức $1212 là một mức độ hợp nhất đối với vàng, với tình trạng quá bán trong một môi trường bất ổn chính trị nối dài.
Tuy nhiên, ông nói thêm rằng vàng đã đẩy lên trên ít nhất là $1237,10/oz để trung hòa các xu hướng giảm mới nhất.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,370 50 | 26,470 50 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,500 | 119,500 |
Vàng nhẫn | 117,500 | 119,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |