Giá vàng chốt phiên thứ Hai tăng 10,85USD mỗi ounce, lên $1193,80 do đồng USD sụt giảm tạo nên đôi chút hỗ trợ cho kim quý. Vàng (XAU/USD) mở rộng đà tăng sau khi đột phá lên trên mức $1292,50 nhưng lại gặp phải kháng cự mạnh tại vùng $1200 – 1197. Hiện tại, thị trường đang tìm cho mình hỗ trợ từ động thái bán khống khi một số nhà đầu tư kìm lại đà tăng trước khi các dữ liệu kinh tế Mỹ quan trọng được công bố.
Trading below the Ichimoku clouds on the daily and 4-hourly charts suggest that the Giao dịch dưới đám mây Ichimoku theo khung thời gian hàng ngày và hàng giờ gợi mở rằng rủi ro giá giảm vẫn còn hiện hữu. Tín hiệu tiêu cực từ đường Tenkan-sen (trung bình dịch chuyển 9 phiên, đường màu đỏ) và đường Kijun-sen (trung bình dịch chuyển 26 phiên, đường màu xanh lá cây) càng làm cho triển vọng thị trường thêm tiêu cực. Tuy nhiên, hãy cân nhắc rằng vàng (XAU/USD) hiện đang cư ngụ sát vào viền của đám mây theo khung thời gian hàng tuần, do đó giá sẽ còn neo ở vùng hiện tại thêm một thời gian nữa.
Từ triển vọng theo ngày, các ngưỡng giá kỹ thuật cần quan sát là $1200 – 1197 và $1182/0.
Nếu xu hướng tăng có thể vượt lên trên kháng cự tại $1200 – 1197 thì quý kim nhiều khả năng có thể tiến nhanh lên vùng $1210/08 (50% retracement của kênh tăng giá từ mức $1046,33 lên $1375,10) sau đó. Xóa bỏ ngưỡng cản vừa nêu chỉ ra rằng vàng đã sẵn sàng để tiếp cận vùng $1215.
Theo chiều hướng ngược lại, nếu vàng trượt xuống dưới mức $1182/0 thì rất có thể vàng sẽ tái kiểm tra vùng $1171/69 (mức 61,8% retracement của kênh tăng giá từ $1046,33 lên $1375,10). Đóng cửa phiên giao dịch dưới mức $1169 đồng nghĩa với việc thị trường đối diện với rủi ro giá giảm về $1165/0.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,370 50 | 26,470 50 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,500 | 119,500 |
Vàng nhẫn | 117,500 | 119,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |