Phiên hôm qua đánh dấu phiên tăng điểm tốt nhất của cả ba chỉ số trên thị trường tính từ ngày 4/6/2019.
Nhóm cổ phiếu công nghệ dẫn đầu đà tăng trong ngày thứ Năm, với lĩnh vực công nghệ vọt 2,9%. AMD là cổ phiếu có thành quả tốt nhất thuộc lĩnh vực này, bứt phá 16,2%. Cổ phiếu Disney cũng góp phần vào đà tăng điểm trên thị trường, tiến 2,3% sau khi nhà phân tích Credit Suisse nâng bậc từ “theo dõi” (neutral) lên “mua” (outperform).
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 8/8 là 8,08 tỷ cổ phiếu, cao hơn mức trung bình 7,2 tỷ cổ phiếu trong 20 ngày giao dịch trước đó.
Lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm phục hồi phần nào, tăng 6,7 điểm cơ bản lên 1,76%. Lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ kỳ hạn 30 năm giảm xuống 2,123%, không xa so với mức thấp kỷ lục 2,089%, vốn thiết lập trong năm 2016.
Tại Đức, trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 10 năm ở mức -0,5% sau khi lùi xuống -0,6% – mức thấp kỷ lục – trong phiên trước đó.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Năm, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2019 giảm 10,10USD/ounce tương đương 0,7% xuống $1509,50/oz. Trước đó giá vàng từng có lúc tăng lên mức cao nhất tính từ năm 2013 tính theo hợp đồng vàng giao gần nhất, theo Dow Jones Market Data.
Giá vàng giao ngay tăng 0,4% lên $1506,8/oz.
Giá dầu sau khi rơi vào trạng thái suy giảm trong tuần này đã phục hồi nhẹ trong phiên ngày thứ Năm. Giá dầu phục hồi cùng với thị trường chứng khoán toàn cầu khi mà xuất hiện ngày một nhiều thông tin tích cực từ Trung Quốc.
Thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 9/2019 tăng 1,45USD/thùng tương đương 2,8% lên 52,54USD/thùng.
Thị trường London, giá dầu Brent giao kỳ hạn tháng 10/2019 tăng 1,15USD/thùng tương đương 2% lên 57,38USD/thùng.
Hiện tại, giá dầu WTI thấp hơn 21% so với mức cao 66,30USD/thùng thiết lập ngày 23/4/2019. Theo đánh giá của nhiều chuyên gia, giá dầu WTI như vậy ở trong trạng thái suy giảm. Giá dầu Brent trong khi đó giảm 23% tính từ mức cao vào cuối tháng 4/2019.
giavangvn.org tổng hợp
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |