Helen Thomas, Giám đốc điều hành của công ty tư vấn Blonde Money ở Oxford, cho biết bản tóm tắt cho thấy “gần như toàn bộ Cục Dự trữ Liên bang bị thu hút” theo thị trường tài chính và một chính quyền đã để mắt đến chiến dịch bầu cử vào năm tới.
“Họ sẽ tranh luận những thứ có thể tác động lên lạm phát. Họ sẽ chỉ ra những căng thẳng thương mại, địa chính trị, Brexit, bất cứ điều gì”, Thomas nói. “Không có vấn đề gì. Họ đang cắt giảm”.
Powell sẽ tiếp tục phiên điều trần trong hôm nay, lần này là trước Thượng viện, vào lúc 10 AM ET (1400 GMT), trong khi dữ liệu về CPI và thất nghiệp của Hoa Kỳ đều sẽ được phát hành vào 8:30 AM ET (1230 GMT) cũng có thể tạo ra một số biến động đối với đồng Đô la.
Cập nhật lúc 17h55 giờ Việt Nam, tức 10h55 giờ GMT, chỉ số đồng Đô la, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ các đồng tiền chính, sụt 0,2% về 96,512; hồi phục một chút từ mức thấp qua đêm là 96,463. Chỉ số này hiện thấp hơn khoảng nửa phần trăm so với trước khi ông Powell bắt đầu phiên điều trần.
Đồng Đô la giảm mạnh nhất so với đồng Yên, tỷ giá USD/JPY từng rớt về mốc 107,86, trước khi tăng trở lại ở ngưỡng 108,14 (-0,3%).
Đồng Đô la Mỹ cũng giảm so với đồng Đô la Canada. Đồng CAD hiện đang kiểm tra mức cao nhất trong 9 tháng sau khi Ngân hàng Canada quyết định không thay đổi lãi suất vào thứ Tư. Tỷ giá USD/CAD trượt 0,24% về 1,3050.
Đồng Đô la cũng giảm so với đồng Bảng Anh. Đồng Bảng đã nhận được hỗ trợ bởi dữ liệu GDP hồi phục vào tháng 5 (thực tế: 0,3%; kì vọng: 0,3%; kì trước: -0,4%). Tỷ giá GBP/USD hiện vọt 0,47% chạm 1,2558.
Euro cũng đạt mức cao nhất trong gần một tuần, giao dịch tăng 0,2%; tỷ giá EUR/USD đạt 1,1271. Việc tỷ giá này có tiếp tục kiểm tra mức 1,13 hay không có thể tùy thuộc vào kết quả cuộc họp chính sách của Ngân hàng Trung ương Châu Âu, dự kiến phát hành vào lúc 7:30 AM ET (1130 GMT). Thành viên hội đồng ECB Benoit Coeure cũng dự kiến phát biểu lúc 6:15 AM ET (1015 GMT).
Tỷ giá AUD/USD tăng 0,34% lên 0,6981.
Tỷ giá USD/CNY đã giảm 0,06% xuống 6,8667.
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,610 160 | 25,710 160 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |