Giá vàng trong nước đi ngang phiên đầu tuần 11:46 08/07/2019

Giá vàng trong nước đi ngang phiên đầu tuần

Trong phiên giao dịch sáng 8/7: Giá vàng trong nước và quốc tế đều có dấu hiệu trượt giảm trong phiên đầu tuần. Nhà đầu tư đang trong tâm thế tích lũy kim loại quý này và chờ đợi các yếu tố hỗ trợ vàng quay trở lại.

Giá vàng trong nước

Vào lúc 9 giờ 15 phút ngày 8/7, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC tại thị trường Hà Nội ở mức 38,55 – 38,2 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), không đổi so với giá đóng cửa cuối tuần qua.

Tại Tập đoàn Vàng bạc Phú Quý, giá vàng SJC thời điểm này được niêm yết ở mức 38,5 – 38,9 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Mức giá này được giữ nguyên kể từ lúc đóng cửa cuối tuần qua.

Tập đoàn Doji cũng niêm yết giá vàng SJC cho thị trường Hà Nội ở mức 38,65 – 39 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), không đổi so với cuối tuần qua./.

Cùng thời điểm, “nhà vàng” Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá giao dịch tại ngưỡng: 38,53 – 38,83 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).

Hoạt động giao dịch vàng trong nước

Theo ghi nhận của phóng viên giavangvn.org, sáng nay lượng khách giao dịch tại các cơ sở kinh doanh kim loại quý khá ổn định. Ước tính khoảng 60% khách mua vào và 40% khách bán ra.

Giá vàng thế giới

Giá vàng giao ngay tại thị trường châu Á lúc hơn 11h theo giờ Việt Nam đứng ở 1.399,2 USD/oz, giảm 0,1 USD/oz so với đóng cửa cuối tuần trước.

Thị trường vẫn kỳ vọng FED hạ lãi suất trong cuộc họp ngày 30-31/7. Tuy nhiên, khả năng FED chỉ giảm lãi suất 0,25 điểm phần trăm đang lớn hơn khả năng lãi suất hạ 0,5 điểm phần trăm.

Sự thay đổi kỳ vọng này diễn ra sau khi Bộ Lao động Mỹ hôm thứ Sáu công bố số liệu việc làm tháng 6 tốt hơn nhiều so với dự báo.

Tổng hợp

Like Đang tải...

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,580 -30 25,680 -30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140