Tuần trước là một tuần đầy biến động của giá dầu, với 2 phiên tăng và 2 phiên giảm. Tuy nhiên, tính chung cả tuần, hợp đồng dầu Brent và WTI lần lượt giảm 3,3% và 1,8% vì lo ngại nhu cầu tiêu thụ suy yếu. Một số chuyên gia cũng lo ngại tín hiệu tích cực từ đàm phán thương mại Mỹ – Trung bị cường điệu hóa.
Tuy nhiên, có 3 yếu tố có thể hỗ trợ giá dầu trong thời gian tới, gồm OPEC và đồng minh đồng ý tiếp tục giảm 1,2 triệu thùng dầu đến tháng 3/2020 và căng thẳng chính trị tại Iran leo thang. Hơn nữa, một khảo sát gần đây của Reuters cho thấy sản lượng dầu của OPEC đã xuống đáy 5 năm mới trong tháng 6.
Tuần này, giới đầu tư sẽ tập trung theo dõi báo cáo thị trường dầu của OPEC và Cơ quan Năng lượng Quốc tế được công bố vào ngày 11/7.
Dưới đây là một số sự kiện có thể ảnh hưởng giá dầu trong tuần:
Tín hiệu tích cực từ thị trường việc làm Mỹ trong tháng 6 khiến thị trường bớt hy vọng vào khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ hạ lãi suất ngay trong tháng này. Kết quả, giá vàng giao ngay và tương lai đồng loạt giảm về mốc 1.300 USD/ounce và giảm gần 1% trong cả tuần qua. Trong đó, giá vàng tương lai ghi nhận tuần giảm mạnh nhất gần 1 tháng qua.
Tuy nhiên, theo công cụ tính toán của Investing.com, có 100% cơ hội ngân hàng trung ương Mỹ sẽ hạ lãi suất từ 2,25 – 2,5% xuống 2 – 2,25% trong phiên họp vào cuối tháng 7.
Ông Fawad Razaqzada, chuyên gia phân tích kỹ thuật với kim loại quý và tiền tệ tại Forex.com, cho rằng quyết định của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ có thể phụ thuộc vào Ngân hàng Trung ương châu Âu. “Nếu châu Âu bất ngờ hạ lãi suất trong phiên họp ngày 25/7, Mỹ có thể sẽ hành động theo nếu số liệu kinh tế không cải thiện”.
Dưới đây là một số sự kiện có thể ảnh hưởng giá vàng trong tuần.
Theo NDH
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,580 -30 | 25,680 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |