Phó giám đốc điều hành của GoldMining, ông Jeff Wright, nhận xét: “Chỉ số Empire Manufacturing của lĩnh vực sản xuất cùng với chỉ số NAHB đều phát đi tín hiệu tiêu cực. Tất cả đều dự báo về khả năng GDP quý 2/2019 sẽ suy giảm, thế nhưng khả năng suy thoái sẽ không xảy ra”.
Khép lại phiên giao dịch ngày thứ Hai (17/06), chỉ số Dow Jones tăng 22,92 điểm lên 26112,53 điểm, trong khi S&P 500 tiến 0,1% lên 2889,67 điểm. Nasdaq Composite tăng 0,6% lên 7845, 02 điểm khi nhóm cổ phiếu công nghệ đi lên.
Cụ thể, cổ phiếu Facebook và Netflix tăng tương ứng 4,2% và 3,2%, trong khi Amazon tiến 0,9%. Cổ phiếu Alphabet và Apple tăng hơn 0,6%.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 17/6 là 5,67 tỷ cổ phiếu, thấp hơn mức trung bình 6,77 tỷ cổ phiếu trong 20 ngày giao dịch trước đó.
Thị trường New York, giá vàng giao kỳ hạn tháng 8/2019 giảm 1,60USD/ounce tương đương 0,1% xuống $1342,90/oz.
Theo Benjamin Lu, nhà phân tích của Phillip Futures tại Singapore:
Tính đến thời điểm hiện tại, giá vàng đang duy trì ở mức ổn định. Các thị trường đã tăng giá mạnh mẽ cùng những kì vọng giảm lãi suất và bất ổn thương mại đã thúc đẩy các tài sản trú ẩn an toàn.
Lượng vàng nắm giữ tại SPDR Gold Trust, quỹ ETF lớn nhất thế giới, đã tăng 0,6% lên 764,10 tấn vào thứ Sáu tuần trước (14/6) từ 759,70 tấn vào thứ Năm (13/6).
Khép lại phiên giao dịch ngày thứ Hai (17/06), hợp đồng dầu Brent giao tháng 8 giảm 1,18 USD xuống 60,82 USD/thùng. Còn hợp đồng dầu WTI tương lai lùi 1,1% xuống 51,93 USD/thùng.
Những thành phần tham gia thị trường cũng đang chờ cuộc họp giữa Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) và các nhà sản xuất khác bao gồm cả Nga, liên minh được gọi là OPEC +, để quyết định xem có nên gia hạn thỏa thuận cắt giảm sản xuất hay không.
giavangvn.org tổng hợp
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,000-500 | 120,000-500 |
Vàng nhẫn | 118,000-500 | 120,030-500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |