Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 5/6 (cập nhật) 13:37 05/06/2019

Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 5/6 (cập nhật)

Thứ Ba (4/6), vàng đã ổn định ở gần đỉnh 3 tháng khi có tin tức Trung Quốc đã sẵn sàng đàm phán tranh chấp thương mại với Mỹ, trong khi đó dự báo gia tăng về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) giảm lãi suất đã hỗ trợ cho giá vàng.

Các tin tức đưa ra về các cuộc đàm phán tranh chấp thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc đang khiến vàng suy giảm, ông Afshin Nabavi, phó chủ tịch cấp cao của MKS SA cho biết.

Kim loại quí sẽ tìm kiếm hỗ trợ ở khoảng 1316 USD và chúng ta sẽ thấy nó tăng trở lại từ mức đó.

Giá vàng cũng chịu áp lực bởi sự phục hồi của cổ phiếu sau khi Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết ngân hàng trung ương sẽ có hành động thích hợp khi đối mặt với rủi ro chiến tranh thương mại, khiến cánh cửa giảm lãi suất hé mở.

Trading212 – Chiến lược giao dịch vàng

Trong giờ giao dịch ngày hôm qua, giá vàng giao ngay giao dịch tăng giá trị từ 1324.90 USD lên 1325.05 USD. Sáng nay, quý kim đang giao dịch ở mức 1325.26 USD. Theo phân tích của Trading212, nếu vàng giao ngay phá vỡ ngưỡng kháng cự tại 1329.39 – 1329.61 USD, mục tiêu sẽ đạt và kiểm định vùng 1333.72 – 1333.83 USD. Nếu thành công, xu hướng tăng sẽ tiếp tục tiến tới phạm vi 1338.5 – 1338.72 USD.

Nếu kim loại quý giảm xuống dưới hỗ trợ tại khu vực 1320.5 – 1320.28 USD, nó sẽ cố gắng tìm hỗ trợ tiếp theo tại vùng 1315.61 – 1315.5 USD. Trong trường hợp phá vỡ, xu hướng giảm sẽ tiếp tục rời về cụm 1311.39 – 1311.17 USD.

Vninvest – Chiến lược giao dịch vàng

Chiến lược giao dịch:

Buy: 1322 SL: 1315 TP: 1333

Các mức hỗ trợ kỹ thuật:

Mức kháng cự: 1329 – 1333 – 1338

Mức hỗ trợ: 1320 – 1316 – 1311

giavangvn.org tổng hợp

Like Đang tải...

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,660 -10 25,750 -10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140