Số liệu thống kê mới nhất cho thấy lạm phát của Khu vực sử dụng đồng euro (Eurozone) đã giảm tốc sâu hơn dự kiến trong tháng 5/2019, qua đó càng gây đau đầu và tạo thêm sức ép cho các nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB).
Theo đó, mức lạm phát bình quân tại 19 nước thuộc Eurozone đã giảm từ mức 1,7% hồi tháng Tư xuống còn 1,2% trong tháng Năm vừa qua. Con số trên thấp hơn mứcdự báo 1,3% của giới chuyên gia và đảo ngược sự gia tăng đột biến xung quanh thời điểm diễn ra lễ Phục sinh hồi cuối tháng Tư.
Đáng lo ngại hơn nữa, mức lạm phát cơ bản (không bao gồm giá thực phẩm tươi sống và năng lượng dễ biến động) của Eurozone đã giảm từ mức 1,4% hồi tháng trước đó xuống còn 1% trong tháng Năm.
ECB đặt mục tiêu lạm phát của Eurozone ở quanh mức dưới 2%, nhưng vẫn chưa đạt được con số trên kể từ năm 2013 đến nay. Giới quan sát bày tỏ lo ngại rằng tỷ lệ lạm phát thấp kéo dài như vậy có thể khiến kỳ vọng lạm phát tiếp tục đi xuống, qua đó khiến đà tăng giá tự suy yếu kéo dài .
Sự sụt giảm giá tiêu dùng được công bố sau khi dữ liệu thống kê cho thấy sản lượng công nghiệp của Eurozone trong tháng Năm vừa qua giảm xuống gần mức thấp nhất trong 6 năm qua. Điều này làm gia tăng lo ngại rằng bất ổn thương mại quốc tế sẽ ngày càng gia tăng do chính sách thương mại mà chính quyền Mỹ áp dụng nhằm chống lại Trung Quốc và nhiều đối tác khác.
Các nhà kinh tế cho rằng niềm tin của các nhà đầu tư lung lay đang tạo áp lực lên ban lãnh đạo ECB phải hành động nhiều hơn để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế khi tiến hành cuộc họp vào ngày 6/6 tới./.
ECB có thể sẽ chưa tiến hành thêm các biện pháp nới lỏng khác trong tình hình hiện nay, khi tăng trưởng kinh tế khu vực Eurozone vẫn được duy trì và tăng trưởng tín dụng vẫn mạnh, bên cạnh tỷ lệ thất nghiệp đã rơi xuống mức thấp nhất kể từ tháng 8/2018 là 7,6% trong tháng Tư. Song giới quan sát cho rằng ECB vẫn cần phải đưa ra những biện pháp hỗ trợ cho nền kinh tế khu vực trước khi mùa Hè kết thúc./.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,610 0 | 25,710 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,600 | 91,100 |
Vàng nhẫn | 88,600 | 91,130 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |