Chừng nào đồng USD còn là trung tâm của cuộc xung đột thương mại, lợi suất Trái phiếu Mỹ sẽ giảm do lo ngại về hiệu quả kinh tế và thị trường thực sự kêu gọi cắt giảm lãi suất. Không có lý lẽ tích cực nào hỗ trợ USD.
Các chiến lược gia khác thì ít bi quan về đồng bạc xanh hơn. Họ lập luận rằng việc cắt giảm lãi suất đã được định giá vào đồng tiền và lưu ý rằng nếu tăng trưởng toàn cầu trở nên tồi tệ hơn, đồng USD sẽ được hưởng lợi từ các thông tin về nơi trú ẩn an toàn.
Ngân hàng Trung ương châu Âu họp vào thứ Năm tới. Thị trường vừa đón nhận dữ liệu lạm phát tháng 5 của khu vực đồng euro công bố lúc 0900 GMT. Số liệu này ở mức 1,2% – không đạt so với kì vọng 1,3% và thấp hơn số liệu tháng 4 là 1,7%. Junichi Ishikawa chiến lược gia cao cấp mảng ngoại hối tại IG Securities bày tỏ:
Xem xét mối quan hệ chặt chẽ của khu vực đồng euro với nền kinh tế Trung Quốc, đồng euro là một trong những loại tiền tệ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi suy thoái kinh tế Trung Quốc – một rủi ro liên quan đến cuộc chiến thương mại Mỹ-Trung đang leo thang.
Cập nhật lúc 16h23 giờ Việt Nam, tức 9h23 giờ GMT, Chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với giỏ tiền tệ, nhích 0,1% lên 97,153 sau khi chạm đáy 3 tuần ở ngưỡng 96,917.
Đồng yên Nhật Bản đã được hưởng lợi chính từ dòng vốn chảy vào tiền tệ an toàn. Hiện tại, USD/JPY nhích 0,05% lên 108,15 sau khi cặp tỷ giá chạm mức thấp 4 tháng tại 108,00.
Đồng euro tăng 0,04% với EUR/USD lên 1,1245, được hỗ trợ bởi sự suy yếu của đồng bạc xanh.
Đồng bảng Anh ít thay đổi, với tỷ giá GBP/USD ở 1,2663 so với mức đáy 5 năm tháng là 1,2560 ghi nhận hôm thứ Sáu tuần trước.
Ở những nơi khác, đồng đô la Úc giảm nhẹ, với AUD/USD mất 0,06% về 0,6972 thay đổi sau khi Ngân hàng Dự trữ Úc cắt giảm lãi suất xuống mức thấp kỷ lục 1,25%, như mong đợi.
Đồng tiền Mỹ tăng so với nhân dân tệ, với USD/CNY cộng 0,14% lên 6,9122.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,610 0 | 25,710 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,600 | 91,100 |
Vàng nhẫn | 88,600 | 91,130 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |