Cụ thể, PBOC bơm ra 250 tỷ Nhân dân tệ qua các hợp đồng kỳ hạn 7 ngày. 20 tỷ nhân dân tệ còn là là tiền đáo hạn của các khoản nợ trong hệ thống ngân hàng. Theo đó các ngân hàng trung ương mua cổ phiếu của các ngân hàng thông qua thỏa thuận bán lại với lãi suất 2,55% khi đáo hạn.
Động thái trên diễn ra chỉ 1 ngày sau khi Trung Quốc nâng lãi suất liên ngân hàng, nhằm tăng thanh khoản toàn thị trường.
Cùng ngày, PBOC đã tiếp tục điều chỉnh hạ tỷ giá trung tâm giữa đồng nội tệ với đồng bạc xanh ở mức 1 USD đổi 6,8998 Nhân dân tệ.
Chính phủ Trung Quốc tuyên bố sẽ duy trì chính sách tiền tệ thận trọng, “không quá chặt cũng không quá lỏng lẻo” trong khi duy trì thanh khoản ở mức dư hợp lý trong năm 2019.
Giới chuyên gia cho biết, cuộc chiến thương mại bắt đầu từ năm 2018 đã khiến nền kinh tế Trung Quốc trong năm qua bị sụt giảm nghiêm trọng: tăng trưởng kinh tế Trung Quốc thấp nhất gần 30 năm qua, chỉ đạt mức 6,6% GDP; mức nợ công lên đến 28.000 tỷ USD; đầu tư không hiệu quả; sản xuất dư thừa, hàng hóa tồn đọng và không tiêu thụ được.
Tổng hợp
Vàng nhẫn ngày 15/12: BTMC cao nhất gần 156 triệu – đà tăng kém hơn vàng miếng đôi chút
03:35 PM 15/12
Đầu tuần 15/12: Liên tục phá đỉnh, vàng miếng gần mốc 157 triệu – NĐT vỡ òa sung sướng
10:00 AM 15/12
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
TT tiền tệ 30/5: USD duy trì đà tăng, sát đỉnh 2 năm nhờ lực cầu đối với tài sản an toàn
04:28 PM 30/05
3 bước cơ bản để tạo thói quen tài chính tốt
03:53 PM 30/05
Vàng: Phe bán nhăm nhe khu vực $1266/65 vì sức mạnh của USD đè nặng lên sự sợ hãi rủi ro
03:50 PM 30/05
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,180 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 155,200900 | 157,200900 |
| Vàng nhẫn | 155,200900 | 157,230900 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |