TT vàng 30/5: Bất ngờ sụt giảm về $1275 dù thị trường vẫn sợ chiến tranh thương mại 15:13 30/05/2019

TT vàng 30/5: Bất ngờ sụt giảm về $1275 dù thị trường vẫn sợ chiến tranh thương mại

Trong phiên giao dịch thứ Năm tại thị trường châu Á, giá vàng ghi nhận xu hướng giảm mặc dù căng thẳng thương mại Trung-Mỹ tăng cao.

Cập nhật lúc 15h12 giờ Việt Nam, tức 8h12 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 6, giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York, sụt 0,43%, về $1274,45. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1276,80/oz.

Vàng phải phá vỡ ngưỡng kháng cự $1289 trước tiên nếu muốn chinh phục mốc $1300. Tôi thấy nhiều khả năng phạm vi giao dịch hiện tại của vàng là từ $1275 đến $1289.

Căng thẳng giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc leo thang hơn nữa vào hôm nay sau khi tờ báo nhà nước Trung Quốc People’s Daily cảnh báo Hoa Kỳ “đừng đánh giá thấp khả năng Trung Quốc tấn công trở lại”. Tờ báo viết:

Các loại đất hiếm sẽ trở thành vũ khí đối trọng để Trung Quốc đáp trả lại áp lực mà Hoa Kỳ đưa ra mà không có lý do nào cả? Câu trả lời là không có gì bí ẩn.

Đừng nói rằng chúng tôi đã không cảnh báo bạn!

Chứng khoán châu Á bắt đầu giảm trong tuần này sau khi các thông tin cho thấy Bắc Kinh đang chuẩn bị hạn chế xuất khẩu các nguyên tố đất hiếm trong nỗ lực tấn công trở lại của Mỹ, tuy nhiên, vàng trú ẩn an toàn đã không được hưởng lợi từ tâm lý e dè rủi ro.

Kim loại quý đã bị khuất phục một cách bất thường ngay cả khi các nhà đầu tư ngày càng lo lắng về sức khỏe của nền kinh tế định hướng xuất khẩu là Trung Quốc và tiềm năng cho một cuộc chiến thương mại toàn diện với Hoa Kỳ.

Thay vào đó, đồng đô la Mỹ đã được hưởng lợi khi nhu cầu tài sản an toàn tăng lên. Một đồng đô la mạnh hơn thường ảnh hưởng đến giá vàng, niêm yết giá bằng đô la.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,650 35 25,750 35

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 89,400 91,700
Vàng nhẫn 89,400 91,730

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140