Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Tư, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 221,36 điểm tương đương 0,9% xuống 25.126,41 điểm. Trong phiên đã có lúc chỉ số giảm hơn 400 điểm. Chỉ số S&P 500 giảm 19,37 điểm tương đương 0,7% xuống 2.783,02 điểm. Chỉ số Nasdaq giảm 60,04 điểm tương đương 0,8% xuống 7.547,31 điểm.
Nhóm cổ phiếu ngân hàng nhuốm sắc đỏ cùng với lợi suất trái phiếu. Cổ phiếu Bank of America và J.P. Morgan Chase đều lùi hơn 02%. Cổ phiếu Citigroup hạ 0,1%. Cổ phiếu của 3 ngân hàng này đã giảm hơn 1% vào đầu phiên.
S&P 500 rớt ngưỡng 2800 điểm, một mốc kỹ thuận quan trọng được nhà đầu tư theo dõi. Lĩnh vực bán lẻ lao dốc do lo ngại vế thuế quan vào ngày thứ Tư. Cổ phiếu Abercrombie & Fitch Abercrombie & Fitch “bốc hơi” hơn 26% sau khi công ty này cảnh báo doanh số có thể không thay đổi nếu thuế quan vẫn không đổi. Cổ phiếu Dick’s Sporting Goods cũng sụt 5,9%.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Tư, giá vàng giao kỳ hạn tháng 6/2019 tăng 3,90USD/ounce tương đương 0,3% lên 1.281USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 8/2019 tăng 3,80USD/ounce tương đương 0,3% lên 1.286,30USD/ounce.
Giá vàng đang tiếp đà tăng của tuần trước, nguyên nhân chính bởi nhu cầu từ phía Ấn Độ tăng lên, thị trường chứng khoán giảm điểm do chiến tranh thương mại Mỹ – Trung Quốc và số liệu kinh tế bi quan hơn từ Mỹ, EU và toàn cầu, theo nhận định của giám đốc bộ phận nghiên cứu tại GoldCore, ông Mark O’Byrne.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Tư, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 7/2019 giảm 33 cent tương đương 0,6% xuống 58,81USD/thùng. Trong phiên đã có lúc giá dầu giao dịch ở mức 56,88USD/thùng. Giá dầu WTI đã giảm gần 8% tính từ đầu tháng 5/2019 đến nay.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 7/2019 giảm 66 cent tương đương 0,9% xuống 69,45USD/thùng. Giá dầu Brent kỳ hạn gần nhất đã giảm 5% tính từ đầu tháng 5/2019.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 35 | 25,750 35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,400 | 91,700 |
Vàng nhẫn | 89,400 | 91,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |