Các nhà lãnh đạo Liên minh châu Âu chuẩn bị bắt đầu quá trình bổ nhiệm một số chức vụ hàng đầu của EU, từ người đứng đầu Ủy ban châu Âu đến Ngân hàng trung ương châu Âu. Twidale của Rakuten bình luận:
Lý do chúng tôi thấy đồng euro giảm giá là vì khu vực châu Âu nói riêng đã bị đe dọa và gặp rắc rối bởi các mối lo ngại về thương mại.
Đằng sau đó, chúng tôi cũng có những cuộc bầu cử ở châu Âu nên có nhiều bất ổn chính trị ở châu Âu. Điều đó gây áp lực lên tiền tệ.
Các nhà đầu tư vẫn tập trung vào cuộc chiến thương mại Trung-Mỹ đang diễn ra. Trung Quốc chuẩn bị sử dụng đất hiếm để tấn công trở lại trong cuộc chiến thương mại với Hoa Kỳ, truyền thông Trung Quốc đưa tin qua đêm, một động thái sẽ làm leo thang căng thẳng giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Sự gia tăng tâm lý e dè rủi ro đã thúc đẩy nhu cầu đối với trái phiếu Kho bạc Hoa Kỳ, đẩy lợi suất trái phiếu 10 năm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 9/2017. Lợi suất trái phiếu giảm khi giá tăng.
Cập nhật lúc 16h11 giờ Việt Nam, tức 9h11 giờ GMT, chỉ số đồng Đô la, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 đồng tiền chính, nhích 0,06% lên 97,898. Chỉ số được giao dịch thấp hơn khoảng 0,5% so với mức cao nhất trong hai năm là 98,371 vào thứ Năm tuần trước và vẫn tăng 1,8% kể từ đầu năm.
Đồng euro yếu thế, với EUR/USD lùi 0,05% về 1,1155 sau khi kết thúc phiên trước đó giảm gần 0,3%, không quá xa mức thấp nhất trong hai năm là 1,1105 đạt được vào thứ Năm.
Đồng bảng Anh sụt giá so với USD, với GBP/USD sụt 0,1% về 1,2640.
Đồng đô la thấp hơn một chút so với đồng yên và đồng franc Thụy Sĩ, cụ thể, USD/JPY sụt 0,11% về 109,25 và USD/CHY mất 0,16% còn 1,0059, tương ứng. Yên và franc Thụy Sĩ là các loại tiền tệ trú ẩn an toàn truyền thống, có xu hướng thu hút nhu cầu trong thời gian căng thẳng địa chính trị hoặc tài chính.
Đồng tiền Úc và Canada mất giá so với đồng bạc xanh, với AUD/USD giảm 0,1% về 0,6915 và NZD/USD trừ 0,35% về 0,6518.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 35 | 25,750 35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,400 | 91,700 |
Vàng nhẫn | 89,400 | 91,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |