Vàng: Phe bán nhăm nhe khu vực $1266/6 vì sức mạnh của USD đè nặng lên sự sợ hãi rủi ro 15:49 30/05/2019

Vàng: Phe bán nhăm nhe khu vực $1266/6 vì sức mạnh của USD đè nặng lên sự sợ hãi rủi ro

Tóm tắt:

Phân tích vàng:

Bất chấp tâm lý lo sợ mạo hiểm trên toàn cầu, giá vàng vẫn không tăng và lình xinh gần $1278 trong những giờ đầu phiên giao dịch ngày thứ Năm tại thị trường châu Âu.

Sức mạnh của Đô la Mỹ (USD) có thể được coi là một trong những nguyên nhân góp phần vào sự bất hoạt mới nhất của vàng. Lý do cơ bản là mối tương quan tiêu cực của đồng bạc xanh với giá vàng.

Tranh chấp thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc gần đây đã giúp USD khi các thị trường coi đây là loại tiền tệ an toàn trong bối cảnh yếu tố cơ bản lạc quan.

Tâm lý lo sợ ngày hôm qua trở nên càng nặng nề khi lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 9/2017.

Xa hơn, dữ liệu tổng sản phẩm quốc nội (GDP) quý I của Hoa Kỳ sẽ là chìa khóa để xem xét bên cạnh việc quan sát các tiêu đề tin tức Mỹ-Trung. Con số GDP dự kiến ​​sẽ giảm xuống còn 3,1% từ 3,2% trên cơ sở hàng năm.

Phân tích kỹ thuật

Sự yếu kém kéo dài của giá vàng và chỉ số sức mạnh tương đối 14 ngày (RSI) dốc xuống cho thấy kim loại quý còn tiếp tục kịch bản tiêu cực, hướng về $1272 và sau đó xuống phạm vi $1266/65 (đang bao gồm các mức thấp được đánh dấu trong tháng 4 và tháng 5). Trong trường hợp đà giảm nối dài khiến vàng mất mốc $1265, mức trung bình di chuyển đơn giản (SMA) 200 ngày tại $1261 có thể là điểm giá then chốt cần quan sát.

Trong khi đó, mức SMA 100 ngày gần $1297 giới hạn mức tăng giá ngắn hạn của vàng. Một sự phá vỡ có thể đẩy giá vượt qua $1300 sau đó nhắm khu vực $1307/08 bao gồm cả mức cao trong tháng hiện tại.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,650 35 25,750 35

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 89,400 91,700
Vàng nhẫn 89,400 91,730

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140