Donald Trump luôn được coi là một cái tên tốt đẹp đối với vàng. Không nhất thiết là vì việc nắm quyền điều hành Nhà Trắng của ông có thể mang tới những căng thẳng địa chính trị. Cũng không nhất thiết là vì doanh thu bán vàng thô có thể tăng khi Tổng thống mới đắc cử áp dụng sở thích thiết kế nội thất bằng vàng của mình trên văn phòng Bầu dục.
Vậy thì là gì? Giá vàng được kỳ vọng tăng nhờ chính sách gây lạm phát của ông Đảng Cộng hòa. Chúng được dự đoán sẽ chứng kiến lực mua vào mạnh mẽ bởi lý do này. Thế nhưng điều này đã không xảy ra.
“Ít nhất là cho tới thời điểm này”- Julian Jessop tại Capital Economics chia sẻ. Sau một bước nhảy ban đầu tới $1,338/ounce khi kết quả bầu cử được công bố, vàng đã giảm về khoảng $1230.
Có thể thấy, nhu cầu trú ẩn đã không được bảo vệ khi mà các tài sản rủi ro đã nhanh chóng phục hồi. Jessop nói: “Kim loại quý có thể giảm hơn nữa nếu (một chữ “nếu” to đùng) đồng USD và lợi tức trái phiếu thực tiếp tục tăng, từ đó, phá tan các nhu cầu tài sản rủi ro hơn.”
Về mặt lý thuyết, thị trường kỳ hạn từ lâu đã bị tác động bởi khả năng điều chỉnh lãi suất vào tháng 12 của FED, vì vậy, bất cứ động thái nào tương tự như vậy cũng không tác động mạnh thêm lên vàng.
Ông Jessop cho hay bức tranh lớn hơn là vàng vẫn có khả năng đóng vai trò là tấm vé bảo hiểm an toàn chống lại những cú sốc tiềm năng trên thị trường kinh tế, tài chính hoặc địa chính trị.
“Ví dụ, ngay cả khi Tổng thống Trump có thể cung cấp một gói kích thích tài chính lớn, việc tăng lương và áp lực giá cả sẽ tiếp tục giữ lãi suất thấp và thúc đẩy nhu cầu đối với vàng như một hàng rào lạm phát. Phải thừa nhận rằng, vàng vẫn chưa được hưởng lợi từ kỳ vọng lạm phát tăng nhưng chúng tôi vẫn nghĩ rằng điều này sẽ xảy ra.”
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,370 50 | 26,470 50 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,200-500 | 119,200-500 |
Vàng nhẫn | 117,200-500 | 119,230-500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |