Hiện mỗi ounce vàng giao ngay đang có giá là $1229.78/oz, tăng nhẹ so với phiên sáng là quanh $1225/oz.
Trên thị trường tiền tệ, chỉ số US Index đo lường sức mạnh đồng bạc xanh so với các đồng tiền mạnh khác trượt giảm 0.13%, xuống mốc 100.280 sau khi báo cáo lạm phát Mỹ khiến đường cong lợi tức trái phiếu Mỹ đi ngang.
Hôm qua, chỉ số này đã có lúc leo lên vùng 100.57- cao nhất kể từ tháng 4/2003 sau khi chứng kiến đà tăng dài cả tuần nhờ lợi tức trái phiếu bật mạnh hậu bầu cử. Giới đầu tư đánh cược rằng chính quyền ông Trump sẽ áp dụng nhiều chính sách gây lạm phát.
“Đồng dollar tăng thì tất nhiên vàng bị bán ra. Lúc này, đồng dollar đã đuối sức và vàng nhờ đó tìm lại sự ổn định”- Yuichi Ikemizu, giám đốc giao dịch hàng hóa tại Standard Bank, Tokyo cho hay.
“Thị trường đã tìm thấy đáy quanh $1,220 và vững chắc quanh $1320/oz. Chúng ta cần thêm động lực nào đó vào lúc này. Rõ ràng vàng đang thiếu đi những chất xúc tác và giới đầu tư tỏ ra thận trọng khi đứng ngoài thị trường”- Ikemizu nói thêm.
Chủ tịch FED tại Philadelphia, Patrick Harker mới đây cho biết ông kỳ vọng tỷ lệ lãi suất Mỹ sẽ tăng và ngân hàng trung ương Mỹ có thể tăng mạnh nếu chính quyền Trump áp dụng các gói kích thích tài chính mới.
Hôm qua, Chủ tịch FED tại St. Louis Fed, ông James Bullard cũng cho hay động thái nâng lãi suất của FED sẽ hạn chế được phần nào những cú sốc trên thị trường.
“Bởi vì thị trường vàng đã hấp thụ hết khả năng lãi suất tăng nên chúng tôi không nghĩ rằng bình luận của Bullard hoàn toàn mang tính chất tiêu cực”- James Steel, chuyên gia phân tích tại HSBC Securities chia sẻ.
Theo chuyên gia phân tích kỹ thuật Wang Tao tại Reuters, vàng giao ngay đã thất bại trong việc phá thủng ngưỡng cản $1,235/ounce và thị trường có thể ổn định dưới ngưỡng này.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,370 50 | 26,470 50 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,200-500 | 119,200-500 |
Vàng nhẫn | 117,200-500 | 119,230-500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |