Vàng cần giữ chắc mức giá này nếu không tai họa sẽ ập đến.. 15:26 19/04/2019

Vàng cần giữ chắc mức giá này nếu không tai họa sẽ ập đến..

Vàng cần phải giữ mức hỗ trợ quan trọng cho một số phiên giao dịch trước khi mức đáy có thể được củng cố, hoặc giá có thể giảm xuống thậm chí thấp hơn, ông Todd Bubbult Horwitz, chiến lược gia trưởng tại bubbatrading.com cho biết.

Horwitz nói với Kitco News như sau:

Cấp độ $1280 phải giữ, và vùng $1280 thì có thể là $1270, $1285, ở đâu đó trong khu vực đó. Vùng giá này đã được giữ một vài ngày và củng cố một chút ở đây. Nếu ngưỡng đó không giữ được, thì chúng ta sẽ thấy $1260 và $1240 là điểm dừng tiếp theo. Nhưng, nếu vàng có thể giữ được mức này thì tôi sẽ sẵn sàng gọi đây là đáy và tôi nghĩ rằng thị trường có thể tăng cao hơn từ đây.

Horwitz nói thêm rằng một đợt tăng giá lớn của vàng có thể không có nghĩa là sự kết thúc của đợt bán tháo, thay vào đó, nó có khả năng báo hiệu nhiều đợt bán sắp tới.

Bất chấp sự yếu kém về giá của vàng vào cuối năm, Horwitz vẫn bám sát kì vọng vàng chạm $1400/oz vào cuối năm nay. Ông nói:

Tôi nghĩ rằng chúng ta có cơ hội rất chắc chắn để có được mốc $1400. Tôi nghĩ rằng sẽ có một số giao dịch bán cổ phiếu, tôi nghĩ rằng sẽ có một số căng thẳng ngoài đó, và tôi nghĩ mọi người sẽ quay trở lại vào kim loại màu vàng.

Về việc bán vàng trị giá 400 triệu USD gần đây của ngân hàng trung ương Venezuela, Horwitz nói rằng các nhà đầu tư không nên coi đây là tín hiệu bán, vì các hành động của Venezuela có rất ít tác động đến thị trường. Ông nhấn mạnh:

Tôi nghĩ họ bán vàng vì họ cần tiền. Tôi nghĩ rằng họ sắp hết tiền, họ không có ai để đánh thuế, họ không còn tiền để đi đâu cả, họ không bán được dầu, vì vậy họ phải lấy một số tiền từ một nơi nào đó, vì vậy họ sẽ thanh lý vàng.

giavangvn.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,730 60 25,830 60

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 88,500 90,500
Vàng nhẫn 88,500 90,530

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140