Chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 31,14 điểm tương đương 0,1% xuống 25.625,59 điểm. Thị trường đã có ngày giao dịch đầy biến động, có lúc chỉ số giảm 232 điểm nhưng có lúc tăng đến 100 điểm.
Chỉ số Nasdaq Composite mất 0,6% còn 7643,38 điểm.
Y tế, tiện ích và năng lượng là các lĩnh vực có thành quả tồi tệ nhất, đều giảm hơn 0,5%. Abiomed và Advanced Micro Devices là những cổ phiếu giảm mạnh nhất thuộc S&P 500, đều sụt hơn 3% mỗi cổ phiếu. Cổ phiếu Western Digital cũng rớt 3,6%.
Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – tiến 0,2% lên 96,876.
Lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm đang dao động quanh mức thấp nhất kể từ năm 2017, chạm ngưỡng 2,386%.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư, hợp đồng vàng giao tháng 4 lùi 4,60 USD (tương đương 0,4%) xuống $1310,40/oz, mức đóng cửa thấp nhất kể từ ngày 21/03/2019, dữ liệu từ FactSet cho thấy. Hợp đồng vàng giao tháng 6 hạ 4,50 USD (tương đương 0,3%) xuống $1316,90/oz.
“Có vẻ như đồng USD có khả năng tăng cao bất chấp những dữ liệu kinh tế Mỹ ảm đạm, và điều đó đã làm kim loại quý suy yếu”, các nhà phân tích tại Zaner Metals nhận định.
Cơ quan thông tin năng lượng Mỹ (EIA) công bố dự trữ dầu thô Mỹ bất ngờ tăng 2,8 triệu thùng trong tuần kết thúc ngày 22/3/2019. Giới chuyên gia đã dự báo về mức giảm 2,2 triệu thùng. Viện Xăng dầu Mỹ trong ngày thứ Ba công bố mức tăng 1,9 triệu thùng.
Phiên giao dịch ngày thứ Năm trên thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 5/2019 giảm 53 cent tương đương 0,9% xuống 59,41USD/thùng.
Giá dầu Brent kỳ hạn tháng 5/2019 giảm 14 cent tương đương 0,2% xuống 67,83USD/thùng.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 90 | 25,760 80 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |