TT vàng 27/3: Tiếp tục gặp khó khăn vì USD lên giá, chứng khoán diễn biến xáo trộn 14:54 27/03/2019

TT vàng 27/3: Tiếp tục gặp khó khăn vì USD lên giá, chứng khoán diễn biến xáo trộn

Trong phiên giao dịch thứ Tư ở thị trường châu Á, vàng giao dịch theo chiều hướng giảm nhẹ, trong khi đó, chứng khoán biến động bởi những lo ngại kéo dài về suy thoái kinh tế.

Cập nhật lúc 15h00 giờ Việt Nam, tức 8h00 giờ GMT, Hợp đồng tương lai Vàng giao dịch tại sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York lùi 0,12% về $1319,80/oz. Tại thị trường giao ngay, giá vàng đứng ở $1314,14/oz.

Thị trường chứng khoán và các tài sản rủi ro khác đã biến động mạnh kể từ thứ Sáu tuần trước sau khi chênh lệch giữa lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 3 tháng và 10 năm của Hoa Kỳ bị đảo ngược, một dấu hiệu về sự suy thoái kinh tế.

Trong khi đó, vàng được xem là kênh trú ẩn an toàn đã tăng giá vào thứ Hai nhưng sau đó giảm nhẹ do tâm lý thị trường đã hồi phục phần nào.

Margaret Yang, chuyên gia phân tích thị trường của CMC Markets, Singapore cho biết trong một báo cáo của Reuters rằng:

Các nhà đầu tư rất quan tâm về việc đảo ngược đường cong lãi suất kho bạc, đã được chứng minh nhiều lần là tín hiệu ban đầu của sự suy thoái kinh tế.

Các nhà đầu tư cũng đang theo dõi chặt chẽ diễn biến xung quanh vấn đề Brexit và các cuộc đàm phán thương mại Trung – Mỹ, vì các kết quả có thể làm tăng sức hấp dẫn của kênh trú ẩn an toàn là Vàng.

Vòng đàm phán thương mại mới nhất dự kiến ​​sẽ được bắt đầu vào thứ Năm tuần này, trong khi cuộc bỏ phiếu Brexit tiếp theo sẽ diễn ra vào cuối ngày.

Tại Hoa Kỳ, số liệu nhà mới khởi công giảm 8,7%, mức giảm hàng tháng lớn thứ hai kể từ tháng 11/2016, Bộ Thương mại cho biết. Tuy nhiên, dữ liệu yếu ít ảnh hưởng đến giá đồng Đô la và Vàng.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,670 90 25,760 80

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140