Các công ty xây dựng Mỹ trong tháng 2/2019 khởi công số lượng nhà mới ước khoảng 1,16 triệu căn (nếu tính theo năm), mức này giảm 9% so với tháng trước đó và thấp hơn mức của năm ngoái. Giá nhà tăng chậm nhất trong hơn 6 năm, chỉ số giá nhà trong tháng 1/2019 tăng chậm nhất trong hơn 6 năm.
Đóng cửa phiên ngày thứ Ba, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 140,90 điểm tương đương 0,6% lên 25.657,73 điểm. Trong phiên đã có lúc chỉ số tăng hơn 200 điểm.
Chỉ số S&P 500 tăng 20,10 điểm tương đương 0,7% lên 2.818,46 điểm, cổ phiếu nhóm ngành năng lượng và tài chính tăng mạnh.
Chỉ số Nasdaq tăng 53,98 điểm tương đương 0,7% lên 7.691,52 điểm.
Nhóm cổ phiếu ngân hàng có thành quả vượt trội khi chứng chỉ quỹ SPDR S&P Bank ETF vọt hơn 2%. Cổ phiếu Citigroup, Bank of America, Goldman Sachs, Morgan Stanley và J.P. Morgan Chase đều tăng hơn 1%.
Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – tiến 0,2% lên 96,708 vào ngày thứ Ba.
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm đã nhích lên 2,42% vào ngày thứ Ba, thấp hơn 3 điểm cơ bản so với mức đỉnh trong phiên.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao tháng 4 lùi 7,60 USD (tương đương 0,6%) xuống $1315/oz.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao ngay mất 0,36% còn $1316,99/oz.
Saudi Arabia và các nước đồng minh muốn có giá dầu cao, vì vậy, họ tiếp tục hạn chế nguồn cung để đẩy giá dầu cao giả tạo.
Đóng cửa phiên ngày thứ Ba trên thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 5/2019 tăng 1,12USD/thùng tương đương 1,9% lên 59,94USD/thùng. Trước đó vào phiên ngày thứ Hai, giá dầu đóng cửa ở mức 58,82USD/thùng – mức thấp nhất của giá dầu giao hợp đồng tính từ ngày 15/3/2019.
Thị trường London, giá dầu Brent giao tháng 5/2019 tăng 76 cent tương đương 1,1% lên 67,97USD/thùng.
giá vàng, usd, chứng khoán, dầu thô,
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 90 | 25,760 80 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |