TT vàng 26/3: Mất động lực sau khi chạm đỉnh tháng 14:24 26/03/2019

TT vàng 26/3: Mất động lực sau khi chạm đỉnh tháng

Trong phiên giao dịch thứ Ba 26/3 tại thị trường châu Á, giá vàng ghi nhận xu hướng giảm sau khi đạt mức cao nhất trong một tháng vào ngày hôm trước.

Cập nhật lúc 14h27 giờ Việt Nam, tức 7h27 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York đã giảm 6,35USD mỗi ounce, tương đương 0,48%, ở mức $1322,65/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng đứng tại $1316,78/oz.

Kim loại quý đã nhận được hỗ trợ vào ngày đầu tuần sau khi chênh lệch giữa lãi suất trái phiếu kho bạc 3 tháng và 10 năm của Hoa Kỳ bị đảo ngược một cách khiêm tốn và làm dấy lên lo ngại về suy thoái kinh tế tiềm tàng của Hoa Kỳ. Hôm qua, hợp đồng tương lai vàng từng chạm mức cao $1330,75/oz.

Vàng được biết đến rộng rãi như một tài sản trú ẩn an toàn, thường di chuyển theo hướng ngược lại với các tài sản rủi ro hơn, chẳng hạn như cổ phiếu. Walter Pehowich, phó chủ tịch điều hành của Dillon Gage Metal tại Addison, Texas cho rằng:

Những sự không chắc chắn liên quan tới Brexit, mối lo ngại mới về tăng trưởng kinh tế của Hoa Kỳ, một Cục Dự trữ Liên bang quá thận trọng và những bất ổn trong các cuộc đàm phán Trung Quốc tiếp tục khuyến khích các nhà đầu tư không thích rủi ro thực hiện đa dạng hóa danh mục đầu tư của họ.

Câu chuyện Brexit tiếp tục trong tuần này sau khi Hạ viện bỏ phiếu từ 329 đến 302 vào thứ Hai tại Anh để kiểm soát quá trình Brexit từ Thủ tướng Theresa May.

Trong khi đó, thị trường đang chờ thêm tin tức về vấn đề thương mại Trung-Mỹ. Các quan chức cấp cao từ Trung Quốc và Hoa Kỳ dự kiến ​​sẽ gặp nhau vào cuối tuần này tại Bắc Kinh cho một vòng đàm phán thương mại mới.

giavangvn.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,670 90 25,760 80

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140