Nền kinh tế Mỹ đã tăng trưởng hơn 3% trong năm 2018 do sự giảm tốc của kinh tế toàn cầu, bất ổn địa chính trị gia tăng và các điều kiện tài chính bị thắt chặt. Nhưng theo bà Janet Yellen, những yếu tố đó dự kiến sẽ không kéo dài.
Dự báo từ cuộc họp của Fed cho thấy, tăng trưởng kinh tế Mỹ sẽ chậm lại ở mức dưới 2% trong năm nay, gần bằng tốc độ tăng trưởng sản lượng tiềm năng của nước này. Bà Janet Yellen đánh giá, đây không phải là một tình huống nguy hiểm.
Một nguyên nhân khác của sự suy thoái kinh tế trong quá khứ của Mỹ là lạm phát tăng lên mức “không thể chấp nhận được”. Điều đó buộc Fed phải thắt chặt chính sách đáng kể trong một khoảng thời gian ngắn. Còn mức lạm phát hiện tại của Mỹ chỉ ở mức 2% – không quá xa với mục tiêu của Fed.
Những ý kiến đánh giá của cựu chủ tịch Fed đồng quan điểm với ông Charles Evans, chủ tịch của Fed tại Chicago. Ông Charles Evans cho rằng, tăng trưởng nền kinh tế Mỹ vẫn tiếp tục phát triển mạnh mẽ mặc dù nó đã có dấu hiệu chậm lại.
Theo SCMP
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
TT vàng 26/3: Mất động lực sau khi chạm đỉnh tháng
02:24 PM 26/03
Giá vàng sẽ tăng lên $1360 ‘sớm hơn dự kiến’ – TD Securities
11:56 AM 26/03
Vàng trong nước và thế giới cùng tăng
11:43 AM 26/03
Đảo chiều, tỷ giá trung tâm giảm nhẹ
09:46 AM 26/03
Bitcoin rơi khỏi mức 4.000 USD
08:22 AM 26/03
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |