Chỉ số S&P 500 giảm 7,30 điểm tương đương 0,3% xuống 2.745,73 điểm. Chỉ số Nasdaq tăng 6,58 điểm xuống 7.426,95 điểm.
Nhà đầu tư đã không hài lòng với thông tin cho thấy rằng doanh số bán lẻ tại Mỹ giảm 1,2% trong tháng 12/2018 và như vậy ghi nhận tháng giảm mạnh nhất tính từ năm 2009, thấp hơn mức dự báo của giới chuyên gia.
Vào ngày thứ Năm, chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – lùi 0,1% xuống 97,022, nhưng đã tăng 0,4% từ đầu tuần đến nay.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Năm, giá vàng giao kỳ hạn tháng 4/2019 giảm 1,20USD/ounce tương đương chưa đầy 0,1% xuống 1.313,90USD/ounce. Tính từ đầu tuần đến nay, như vậy giá vàng giảm khoảng 0,4%.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Năm, hợp đồng vàng giao ngay cộng 0,45% lên 1311,96USD/oz.
Chuyên gia tại Zaner Precious Metals trong nhận định của mình trong ngày thứ Năm nhấn mạnh một số hoạt động bán trên thị trường gần đây có nguyên nhân từ việc nhà đầu tư bớt quan tâm đến vàng trong vai trò công cụ đầu tư an toàn, nhiều khả năng Tổng thống Mỹ Donald Trump sẽ ký thông qua kế hoạch ngân sách và ông cũng nói đến việc sẽ lùi thời hạn tăng thuế với hàng Trung Quốc.
Thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 3/2019 tăng 51 cent tương đương 1% lên 54,41USD/thùng – mức cao nhất tính từ ngày 4/2/2019, theo Dow Jones Market Data.
Thị trường London, giá dầu Brent giao kỳ hạn tháng 4/2019 tăng 96 cent tương đương 1,5% lên 64,57USD/thùng. Giá dầu các loại như vậy đóng cửa ở mức cao nhất tính từ tháng 11/2018.
Chuyên gia kinh tế hàng hóa tại tổ chức tư vấn Capital Economics, bà Caroline Bain, nhận xét: “Trước tuần này thị trường không khỏi lo sợ về tình hình kinh tế toàn cầu, tuy nhiên những nỗi sợ này đã giảm đi phần nào. Diễn biến tích cực xung quanh đàm phán thương mại Mỹ – Trung Quốc đã hỗ trợ cho thị trường”.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 10 | 25,730 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,700 | 92,000 |
Vàng nhẫn | 89,700 | 92,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |