Trong khi đó, chỉ số S&P 500 lùi 0,15% xuống 2640,01 điểm khi các lĩnh vực công nghệ và dịch vụ truyền thông đều giảm hơn 1%.
Chỉ số Nasdaq Composite mất 0,8% còn 7028 điểm.
Đây là tuần bận rộn nhất của mùa báo cáo lợi nhuận hiện nay. Hơn 100 công ty thuộc S&P 500 dự kiến công bố báo cáo. Cho đến sáng ngày thứ Ba, có đến hơn 70% số công ty đã báo cáo có lợi nhuận vượt qua kỳ vọng, dữ liệu từ FactSet cho thấy.
Vào ngày thứ Ba, chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – nhích gần 0,1% lên 95,285.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao tháng 2 tiến 5,80 USD (tương đương 0,5%) lên $1308,90/oz. Hợp đồng vàng giao tháng 4 cộng 5,90 USD (tương đương 0,5%) lên $1315,20/oz.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao ngay tăng 0,5% lên $1310,60/oz.
Lukman Otunuga, Chuyên gia phân tích nghiên cứu tại FXTM, cho biết:
Sự gia tăng của các yếu tố rủi ro địa chính trị đã giúp thúc đẩy tính hấp dẫn của vàng.
Với sự không chắc chắn liên quan đến Brexit, những diễn biến thương mại Mỹ – Trung, cùng với lo ngại về tăng trưởng toàn cầu đã làm giảm tâm lý ưa thích rủi ro, vàng có khả năng tiếp tục leo cao trước tuyên bố cuộc họp của Fed.
Phiên giao dịch ngày thứ Ba, giá dầu tăng, nguyên nhân trực tiếp bởi quyết định áp lệnh trừng phạt với công ty dầu lửa nhà nước Petróleos de Venezuela SA của Tổng thống Trump.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Ba trên thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 3/2019 tăng 1,32USD/thùng tương đương 2,5% lên 53,31USD/thùng.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 3/2019 tăng 1,39USD/thùng tương đương 2,3% lên 61,32USD/thùng.
Chuyên gia phân tích tại Rystad Energy, ông Paola Rodriguez-Masiu, nhận xét:
Lệnh trừng phạt sẽ giáng một cú sốc vào chính quyền của Tổng thống Maduro. Thế nhưng tác động của lệnh trừng phạt sẽ không tồi tệ như Mỹ mong muốn.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,900-100 | 91,200-100 |
Vàng nhẫn | 88,900-100 | 91,230-100 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |