Đồng Đô la giảm vào thứ Tư sau báo cáo rằng Cục dự trữ liên bang có thể tạm dừng chu kỳ tăng lãi suất vào đầu mùa xuân tới. Fed dự kiến sẽ tăng lãi suất lần thứ tư trong năm nay tại cuộc họp tháng 12 tới.
Thị trường châu Âu mở cửa giảm nhẹ và thị trường châu Á ghi nhận sắc xanh sau khi Wall Street hồi phục sau những phiên giảm mạnh trước đó trong tuần. Thị trường Mỹ đóng cửa vào thứ Năm cho ngày lễ Tạ Ơn.
Tâm lý thị trường vẫn thận trọng trong bối cảnh lo ngại về sự suy giảm trong nền kinh tế toàn cầu và xung đột thương mại đang diễn ra giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc.
Chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng USD so với rổ 6 loại tiền tệ chính, giảm xuống mức thấp qua đêm 96,44 và ở mức 96,482 lúc 16h33 giờ Việt Nam, tức 9h33 giờ GMT.
Đồng Đô la giảm nhẹ so với đồng Yên, với tỷ giá USD/JPY lùi 0,14% về 112,91.
Đồng Euro tiếp tục tăng, với tỷ giá EUR/USD cộng 0,19% giao dịch ở mức 1,1406; thị trường hi vọng những vấn đề về ngân sách giữ Ủy ban Châu Âu và Rome sẽ tìm được hướng giải quyết.
Đồng bảng Anh tăng nhẹ so với USD, tỷ giá GBP/USD cuối cùng ở mức 1,2788 (+0,09%). Trong khi đó, tỷ giá EUR/GBP tiến 0,12% lên 0,8920.
Vàng nhẫn ngày 27/10: 18h chiều BTMC vẫn quyết định hạ giá vàng thêm 500K khi thế giới lao dốc
06:30 PM 27/10
Tỷ giá USD/VND ngày 27/10: USD tại các NH giảm không đáng kể
11:20 AM 27/10
Vàng miếng ngày 24/10: Nhích thêm 300 nghìn – tiếp tục chờ đợi sóng tăng từ thị trường quốc tế
01:20 PM 24/10
Góc nhìn Giavang: CPI và kì vọng biến động của Vàng
09:30 AM 24/10
TTCK Việt sáng 22/11: Thanh khoản thị trường suy yếu, VN-Index giằng co quanh ngưỡng 920 điểm
12:48 PM 22/11
Dù vẫn là siêu cường, bức tranh kinh tế Mỹ 2019 được dự đoán không nhiều gam màu sáng
12:10 PM 22/11
USD tiếp tục tăng mạnh
09:52 AM 22/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,720 20 | 27,770 20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,900 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,900 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |