Đồng đô la suy yếu vào thứ Sáu sau những lời bình luận tồi tệ của Phó Chủ tịch Dự trữ Liên bang Richard Clarida, vị này cho biết bản thân thấy một số bằng chứng cho thấy tăng trưởng toàn cầu đang chậm lại. Clarida cũng lưu ý rằng lãi suất của Mỹ đang gần mức trung lập và đang ở mức trung lập “có ý nghĩa”.
Một cách riêng biệt, người đứng đầu Fed Dallas Robert Kaplan cho biết hôm thứ Sáu rằng ông đang chứng kiến sự tăng trưởng chậm lại ở châu Âu và Trung Quốc.
Các ý kiến trên được xem như một dấu hiệu cho thấy Fed có thể tạm dừng việc tăng lãi suất của họ nhanh hơn dự kiến.
Nhìn chung, tâm lý thị trường vẫn còn thận trọng trong bối cảnh căng thẳng giữa Phó Tổng thống Mỹ Mike Pence và Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình tại hội nghị thượng đỉnh APEC cuối tuần qua.
Đồng Bảng Anh đã tìm thấy một số hỗ trợ sau báo cáo rằng nhà đàm phán chính của Liên minh châu Âu đề xuất mở rộng giai đoạn chuyển tiếp Brexit thêm hai năm nữa để cung cấp cho Anh và EU nhiều thời gian hơn để hoàn tất giao dịch thương mại. Thủ tướng Anh – bà May đang phải vật lộn để giữ thỏa thuận Brexit sau khi một số bộ trưởng chính phủ, kể cả thư ký Brexit, đã từ chức tuần trước trong khi các bộ trưởng khác của chính phủ đang cố gắng đưa ra thách thức lãnh đạo.
Chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng USD so với rổ sáu loại tiền tệ chính, giảm 0,09% xuống 96,25 lúc 15h56 giờ Việt Nam, tức 8h56 giờ GMT, sau khi giảm 0,48% vào thứ Sáu. Chỉ số đã chạm mức cao nhất trong 16 tháng là 97,53 vào ngày 12/11.
Đồng euro giao dịch cao gần một tuần rưỡi so với đồng đô la, với EUR/USD ở mức 1,1418 (+0,04%).
Đồng đô la ít thay đổi so với đồng yên, với USD/JPY ở mức 112,80 (-0,02%) sau khi giảm xuống mức thấp trong hai tuần 112,61 qua đêm.
Đồng bảng Anh đang giữ trên mức 1,28 so với đồng đô la, với tỷ giá GBP/USD tăng 0,3% lên 1,2870 (+0,27%) sau khi bị bán ra tuần trước trong bối cảnh hỗn loạn đối với dự thảo Brexit của Thủ tướng Anh Theresa May.
Đồng bảng Anh cao hơn so với đồng euro, với tỷ giá EUR/GBP trượt 0,33% xuống 0,8872.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,420 30 | 26,520 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,300 | 121,300 |
Vàng nhẫn | 119,300 | 121,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |