Tuần trước, kim loại quí này ghi nhận tuần giảm mạnh nhất kể từ tháng 8 sau khi Fed khẳng định lại lập trường thắt chặt chính sách tiền tệ – được xem là một yếu tố tiêu cực đối với tài sản không mang lại lợi suất như vàng.
Bart Melek, Trưởng bộ phận chiến lược hàng hóa tại TD Securities, cho hay: “Giá vàng giờ đang ở dưới mốc biến động trung bình trong 50 ngày ở 1.210 USD/ounce. Phạm vi dao động hiện nay là 1.180 – 1.1240 USD/ounce và chúng ta sẽ cần một chất xúc tác để kéo giá vàng đi lên”.
Trong giờ giao dịch hôm qua, vàng giao ngay giảm từ mức 1209.29 USD về còn 1200.28 USD. Sáng nay quý kim đang giao dịch ở mức 1206.41 USD. Theo phân tích của Trading212, nếu vàng giao ngay phá vỡ ngưỡng kháng cự tại 1205.99 – 1207.77 USD, mục tiêu sẽ đạt và kiểm định vùng 1214.37 – 1215.25 USD. Nếu thành công, xu hướng tăng sẽ tiếp tục tiến tới phạm vi 1217.41 – 1219.19 USD.
Nếu kim loại quý giảm xuống dưới hỗ trợ tại khu vực 1196.35 – 1194.57 USD, nó sẽ cố gắng tìm hỗ trợ tiếp theo tại vùng 1192.41 – 1191.53 USD. Trong trường hợp phá vỡ, xu hướng giảm sẽ tiếp tục rời về cụm 1184.93 – 1183.15 USD.
Pivot: 1203.22
Chiến lược giao dịch:
Buy: 1200 SL: 1195 TP: 1215
Các mức hỗ trợ kỹ thuật:
Mức kháng cự: 1203 – 1207 – 1215
Mức hỗ trợ: 1196 – 1192 – 1185
giavangvn.org tổng hợp
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
02:45 PM 29/10
Giá vàng trong nước và thế giới chìm sâu
11:26 AM 13/11
USD index chạm đỉnh 1,5 năm – tỷ giá USD/VND tăng mạnh theo
09:57 AM 13/11
Phiên 12/11: Ngày kinh hoàng của chứng khoán Mỹ, USD chạm đỉnh mới khiến Vàng – Dầu gặp khó khăn
08:24 AM 13/11
5 điều chỉ ra thị trường vàng đã chạm đáy
05:06 PM 12/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,750 -50 | 27,850 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |