Tính đến 9h30, VN-Index giảm 13,09 điểm (1,43%) xuống 905,03 diểm; HNX-Index giảm 1,01% xuống 102,33 điểm; UPCoM-Index giảm 0,81% về mức 51,24 điểm.
Các Bluechips như VHM, VRE, VIC, VJC, PLX, MWG, BVH…cũng như các nhóm cổ phiếu ngân hàng, bất động sản, dầu khí…đều giảm sâu là nguyên nhân chính khiến thị trường chìm trong sắc đỏ.
Dù vậy, nhóm cổ phiếu thủy sản (VHC, CMX, FMC, MPC, ACL…), dệt may (TCM, TNG, TDT, GIL, VGT…) vẫn thu hút dòng tiền khá tốt với nhiều mã tăng mạnh, thậm chí tăng kịch trần.
Riêng “họ FLC” gồm KLF, FLC tăng mạnh trên 4% nhưng ROS, AMD, ART,, HAI giảm sâu.
Trên HOSE, một số mã tăng nổi bật kể như CMX, AGM, HTN giá trần, TCM, PC1, NTL, SKG, DIG, LDG, VPI giao dịch tích cực.
Cổ phiếu SAB tăng 3% lên 240.000 đồng/cp và trở thành trụ kéo chính của VN-Index. Trong khi đó, VIC giảm 1,8% xuống 94.200 đồng/cp, GAS giảm 2,8% xuống 93.900 đồng/cp tác động tiêu cực nhất đến chỉ số.
Bất động sản khởi sắc hơn với NTL, LDG, NVT, KBC tăng mạnh nhưng ngân hàng vẫn chìm trong sắc đỏ. Nhóm chứng khoán, dầu khí, thép cũng không khả quan hơn. Số ít mã “chạm sàn” gồm UDC, DRL, TGG,… Cổ phiếu HNG hiện dẫn đầu thanh khoản với hơn 7,6 triệu đơn vị. Tuy nhiên, HNG vẫn giao dịch tiêu cực trong phiên sáng.
Bộ đôi cổ phiếu bia SAB, BHN tăng khá mạnh nhưng không đủ giúp thị trường tránh khỏi giảm sâu. Biến động của bộ đôi cổ phiếu này ảnh hưởng đáng kể tới diễn biến thị trường phái sinh sáng nay.
Thanh khoản trên toàn thị trường vẫn khá thấp với giá trị khớp lệnh 3 sàn đạt 1.900 tỷ đồng. Khối ngoại hiện bán ròng 50 tỷ đồng trên toàn thị trường.
Tạm dừng phiên sáng, chỉ số Vn-Index giảm 11,13 điểm (1,21%) xuống 906,99 điểm; Hnx-Index giảm 0,88 điểm (0,85%) xuống 102,49 điểm và Upcom-Index giảm 0,23 điểm (0,45%) xuống 51,42 điểm.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,430 40 | 26,530 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,2002,400 | 122,2002,400 |
Vàng nhẫn | 120,2002,400 | 122,2302,400 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |