Trong tuần, giá vàng đã giảm hơn 100.000 đồng/lượng
Xét với thương hiệu vàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng mở phiên 5/11 tại mức 36,47 – 36,55 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra) và lúc 9h09 phút sáng nay 10/11 giá vàng ở mức 36,36 – 36,44 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra). Như vậy, trong tuần này, vàng BTMC giảm 110.000 đồng/lượng chiều mua vào và chiều bán ra.
Xét với thương hiệu vàng DOJI, giá vàng mở phiên 5/11 tại mức 36,46 – 36,56 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra) và lúc 11h07 phút sáng nay 10/11 giá vàng ở mức 36,35– 36,45 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra). Như vậy, trong tuần này, vàng DOJI giảm 110.000 đồng/lượng chiều mua vào và chiều bán ra.
Tuần này, theo ghi nhận của chúng tôi, lượng khách giao dịch tại các cửa hàng Vàng Bạc tại Phố Trần Nhân tông khá ổn định, trong đó chủ yếu là giao dịch vàng trang sức do đã bắt đầu vào mùa cưới hỏi.
Vàng thế giới đi lên trong bối cảnh chứng khoán Mỹ đổi chiều giảm điểm sau khi Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) cho biết cuộc chiến thương mại Mỹ – Trung sẽ gây hại cho tăng trưởng toàn cầu.
Trong khi đó, chỉ số đồng USD, thước đo đánh giá đồng bạc xanh với rổ tiền tệ chính, cũng đã rời khỏi mức đỉnh của bảy tuần ghi nhận trong phiên giao dịch 9/10, càng tạo thêm động lực đi lên cho giá vàng.
Fed đã nâng lãi suất ba lần trong năm 2018 và dự kiến nâng lãi suất lần thứ tư vào tháng 12/2018, qua đó có thể tạo ra rào cản đối với đà tăng của vàng bởi vì lãi suất tăng cao có thể giúp đồng USD hưởng lợi song lại khiến vàng mất giá./.
Giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang được niêm yết ở mức 1.209,4 USD/ounce.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Sáu, trên thị trường New York, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2018 giảm 6,5 USD/ounce tương đương 1,4% xuống 1.208,6 USD/ounce. Tính trong cả tuần, giá vàng giảm 2%.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,430 40 | 26,530 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,200 | 122,200 |
Vàng nhẫn | 120,200 | 122,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |