Tại London đồng euro đã giảm 0,2% so với USD xuống còn 1,4390 USD/euro, gần sát mức thấp nhất trong hai tháng qua là 1,4325 USD/euro vào ngày 9/10.
Trong khi đó, chỉ số đồng USD, thước đo giá trị đồng USD so với các đồng tiền chủ chốt khác, đã tăng lên mức cao nhất trong hai tháng qua là 96,158, do tình hình thiếu ổn định ở châu Âu và những dự đoán cho rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể tăng lãi suất nhanh hơn dự kiến khi nền kinh tế lớn nhất thế giới này đang “khỏe mạnh”.
Đồng bảng Anh tăng 0,2% với USD lên 1,3 USD/bảng sau khi giảm trong ngày 22/10 trước những lo ngại về vấn đề biên giới với Ireland và sự thiếu đồng thuận trong nội bộ đảng Bảo thủ cầm quyền về việc Anh rời EU, còn gọi là Brexit, sẽ khiến nhiệm vụ đưa nước này rời EU một cách suôn sẻ của Thủ tướng Anh Theresa May càng khó khăn.
Còn đồng USD giảm 0,4% so với đồng yên Nhật Bản xuống còn 112,32 yen/USD trong khi đồng đô-la Australia (AUD) giảm 0,1% so với USD xuống còn 0,7089 USD/AUD.
Theo Bnews
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Vàng SJC giảm nhẹ 10.000 đồng/lượng
11:41 AM 24/10
Tăng trưởng GDP có thể đạt hơn 7%
09:19 AM 24/10
Bảng giá vàng 9h sáng ngày 24/10: Giá vàng SJC giảm trong khi giá vàng thế giới tăng vọt
08:50 AM 24/10
PTKT: Đóng cửa trên mức trung bình động 100 ngày là tín hiệu rõ ràng cho thấy xu hướng tăng của Vàng
08:43 AM 24/10
TTCK: “Phục hồi trở lại nếu vùng 930-940 được giữ vững”
08:05 AM 24/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 145,800300 | 147,800300 |
| Vàng nhẫn | 145,800300 | 147,830300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |