Chứng khoán Châu Âu cũng hòa chung xu hướng tăng của chứng khoán toàn cầu khi bỏ qua các lo lắng của tuần trước. Trong khi đó, nhờ kết quả kinh doanh khả quan, phố Wall có ngày tăng điểm mạnh nhất gần 7 tháng hôm thứ Ba 16/10.
Báo cáo kết quả kinh doanh tích cực chỉ ra rằng đà phục hồi của kinh tế Mỹ vẫn đang tiếp tục dù vẫn có các lo ngại về lãi suất tăng và căng thẳng thương mại.
Thị trường sẽ theo dõi kết quả họp của Fed, kì họp tháng 9, vào cuối ngày hôm nay để dự đoán mức tăng lãi suất. Fed đã tăng lãi suất lần thứ ba trong năm nay vào tháng trước và được dự báo rằng sẽ tiếp tục tăng lãi suất vào tháng 12 và sau đó.
Hôm thứ Ba, Tổng thống Donald Trump đã tiếp tục chỉ trích Fed, nói rằng Fed như “mối đe dọa lớn nhất” vì đã tăng lãi suất quá nhanh. Tuần trước, Trump phàn nàn rằng Fed đã “ngoài tầm kiểm soát” khiến phố Wall có đợt bán tháo mạnh nhất kể từ tháng 2.
USD index, chỉ số theo dõi đồng Đôla so với rổ tiền tệ, tăng 0,13% lên 94,90 lúc 0353AM ET (0753GMT).
Đồng Đôla tăng so với đồng Yên với tỷ giá USD/JPY ở mức 112,28.
Đồng Euro yếu đi so với Đôla Mỹ, với tỷ giá EUR/USD mất 0,12% còn 1,1558, giảm so với mức cao nhất 2 tuần của thứ Ba là 1,1620.
Đồng Bảng cũng giảm với tỷ giá GBP/USD lùi 0,11% về 1,3168. Đồng Bảng tăng hôm thứ Ba sau khi dữ liệu tích cực về tiền lương được công bố nhưng các lo ngại về Brexit làm giá đồng bảng sau đó đi xuống.
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
TTCK Việt sáng 17/10: VN-Index vượt mốc 970 điểm
12:42 PM 17/10
Vàng trong nước ngược chiều vàng thế giới
11:43 AM 17/10
Donald Trump: “Fed là mối đe dọa lớn nhất của tôi”
10:19 AM 17/10
FXTM: Vàng trở lại như một xu thế tất yếu
09:54 AM 17/10
Giá USD tăng nhẹ
09:47 AM 17/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 0 | 27,870 30 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |