Vàng đang “trở lại như một xu hướng thời trang”, ông Lukman Otunuga, nhà phân tích nghiên cứu tại FXTM chia sẻ quan điểm.
Kim loại vàng trong giao dịch giao ngay chạm mức cao nhất trong 3 tháng là $1232,70/oz hôm thứ Hai và hiện vẫn ở gần mức đó, lơ lửng dưới $1230/oz đầu phiên giao dịch hôm thứ Ba. Ông Otunuga bình luận:
Sự kết hợp của các yếu tố khác nhau, từ thị trường chứng khoán toàn cầu đầy chán nản, tranh chấp thương mại, lo ngại tăng trưởng toàn cầu và căng thẳng địa chính trị đã đưa vàng trở lại như một xu thế.
Kim loại màu vàng tìm thấy sự thoải mái gần mức cao nhất trong 3 tháng vào thứ Ba khi các nhà đầu tư mạo hiểm tìm kiếm sự an toàn trong kim loại trong bối cảnh không chắc chắn của thị trường.
Với một đồng đô la Hoa Kỳ suy yếu thêm vào những yếu tố thúc đẩy sự thèm ăn đối kim loại quý, vàng được đánh giá cao hơn là điều dĩ nhiên tương lai gần.
Các nhà phân tích cho biết bức tranh kỹ thuật của vàng đã trở nên rất lạc quan sau khi kết thúc tuần trên $1213. Ông chia sẻ thêm:
Các nhà giao dịch kỹ thuật sẽ theo dõi sát sao việc vàng hoạt động quanh mức $1233,50. Một đột phá vững chắc ở trên điểm này sẽ mở ra cánh cửa để vàng chạm tới $1240.
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Giá USD tăng nhẹ
09:47 AM 17/10
Venezuela loại đồng USD khỏi thị trường hối đoái
08:26 AM 17/10
Phiên 16/10: Phố Wall tăng mạnh nhất kể từ tháng 3; Vàng neo đỉnh 3 tháng khi USD đi ngang
08:19 AM 17/10
“Các thị trường mới nổi sắp thoát đáy”
05:02 PM 16/10
Người có tính tình khó ưa mới dễ giàu
04:02 PM 16/10
Vàng sẽ tỏa sáng như một khoản đầu tư?
03:55 PM 16/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 0 | 27,870 30 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |