Theo Telegraph, các chuyên gia tại Đại học London và trường kinh doanh Columbia đã phân tích dữ liệu từ hơn 3 triệu người tham gia nghiên cứu tại Anh và thấy rằng, xét về trung bình, những ai có tính tình khó ưa thì lại giàu có hơn.
Họ đã xem xét ở cả trẻ em, bằng cách theo dõi chúng tới khi trưởng thành, và trực tiếp ở người lớn. Nhóm nghiên cứu cũng tìm hiểu vì sao có mối liên quan giữa tính tình dễ mến với tình trạng khó giàu.
Họ kết luận rằng những người dễ tính nghèo hơn không phải vì họ dễ thỏa hiệp hơn mà đơn giản bởi họ ít nghĩ về tiền và do đó khả năng quản lý chuyện công việc, làm ăn kém.
Tiến sĩ Sandra Matz, Đại học Columbia, nói: “Kết quả này giúp chúng ta hiểu một yếu tố tiềm ẩn của các khó khăn về tài chính – điều có thể ảnh hưởng đáng kể tới sự giàu có của mỗi người. Trở thành người tốt bụng và đáng tin phải đánh đổi về tài chính, đặc biệt với những ai vốn đã không giàu có gì”.
Nghiên cứu đăng trên Journal of Personality and Social Psychology.
Theo VnExpress
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Vàng sẽ tỏa sáng như một khoản đầu tư?
03:55 PM 16/10
Mỹ- Thâm hụt ngân sách 779 tỷ
03:30 PM 16/10
Choáng ngợp trước chợ vàng lớn nhất thế giới ở Dubai
03:05 PM 16/10
TTCK Việt sáng 16/10: Nhóm ngân hàng và một số mã bluechip khởi sắc là động lực giúp hai sàn tăng điểm
01:32 PM 16/10
Vàng trong nước đắt hơn thế giới 1,8 triệu đồng/lượng
01:22 PM 16/10
Vàng (XAU/USD): Giá vàng được duy trì tại khu vực $1228,00
10:04 AM 16/10
USD tại các ngân hàng thương mại đồng loạt giảm
09:42 AM 16/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 0 | 27,870 30 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |