Thời điểm 9 giờ 00 phút sáng nay, giá vàng SJC tại Hà Nội được Công ty CP SJC Hà Nội niêm yết giao dịch ở mức 36,46-36,62 triệu đồng/lượng (MV – BR), giảm 30.000 đồng/lượng ở hai chiều mua vào, bán ra so với chốt phiên trước đó.
Giá Nhẫn tròn trơn Vàng rồng Thăng Long cùng thời điểm trên niêm yết tại 34,86-35,31 triệu đồng/lượng (MV – BR), giảm 130.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, bán ra so với phiêm hôm qua.
Giá vàng SJC tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 36,49-36,56 triệu đồng/lượng (MV – BR), giảm 10.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên giao dịch hôm qua.
Lúc 9 giờ 05 phút tại Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI niêm yết ở mức 36,46 – 36,56 triệu đồng/lượng(MV – BR), giảm 60.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước đó.
Tại Phú Qúy lúc 11 giờ 44 phút giá vàng SJC niêm yết ở mức 36,50-35,58 triệu đồng/lượng.
Phiên sáng nay giá vàng có xu hướng giảm nên hấp dẫn nhu cầu mua vàng tích trữ của người dân. Ước tính có khoảng 70% khách mua vào và 30% khách bán ra tại Bảo tín minh châu.
Trên thị trường thế giới, giá vàng trụ vững gần các mức cao trong hai tháng rưỡi giữa bối cảnh đồng USD yếu đi lấn át tâm lý ưa rủi ro của các nhà đầu tư.
Một số nhà phân tích cho rằng vàng đang dần thoát khỏi ‘gọng kìm chặt’ của đồng USD trong thời gian dài trước. Đồng bạc xanh đã chùng lại khi cuộc bầu cử quốc hội giữa nhiệm kỳ ở Mỹ sắp diễn ra, vào tháng 11/2018.
Nhà phân tích Edward Meir tại INTL FC Stone nhận định giá vàng đang được hỗ trợ bởi việc đồng USD khá yếu. Chỉ số đồng USD phiên 16/10 đã “rơi” xuống các mức thấp trong hơn hai tuần trong khi các đồng tiền của các thị trường mới nổi mạnh lên.
Thời điểm 9 giờ 09 phút sáng nay, giá vàng trên thị trường châu Á giao dịch ở mức 1.223,1 USD/ounce.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,000-500 | 120,000-500 |
Vàng nhẫn | 118,000-500 | 120,030-500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |