Cùng với việc Hạ viện phê chuẩn hiệp định này ngày 17/9, Australia đã chính thức hoàn tất thủ tục phê chuẩn CPTPP và trở thành quốc gia thứ tư phê chuẩn văn kiện này.
Phát biểu với báo giới tại Canberra, Thủ tướng Scott Morrison khẳng định đây là một “cơ hội vàng” cho các doanh nghiệp của Australia. Ông nói: “Hôm nay là một ngày vô cùng đặc biệt đối với các doanh nghiệp trên khắp đất nước. Bằng việc ủng hộ các doanh nghiệp Australia, ủng hộ các dự án đầu tư của doanh nghiệp, cơ hội của doanh nghiệp sẽ mở rộng ra toàn thế giới.”
Trong khi đó, Bộ trưởng Thương mại Simon Birmingham khẳng định, với việc phê chuẩn CPTPP lợi ích đối với nền kinh tế Australia được mở rộng. Ông nói: “Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể giành được khả năng tốt nhất tiếp cận với các thị trường mới, vì thế các cơ sở kinh doanh và người nông dân có thể có thêm thu nhập và việc làm.”
Ba quốc gia đã phê chuẩn CPTPP là Nhật Bản, Singapore và Mexico. New Zealand và Canada chuẩn bị hoàn tất tiến trình thông qua. CPTPP sẽ có hiệu lực trong vòng 60 ngày sau khi sáu quốc gia phê chuẩn./.
Theo Vietnam +
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
TTCK Việt sáng 17/10: VN-Index vượt mốc 970 điểm
12:42 PM 17/10
Vàng trong nước ngược chiều vàng thế giới
11:43 AM 17/10
Donald Trump: “Fed là mối đe dọa lớn nhất của tôi”
10:19 AM 17/10
FXTM: Vàng trở lại như một xu thế tất yếu
09:54 AM 17/10
Giá USD tăng nhẹ
09:47 AM 17/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 0 | 27,870 30 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |